Xem lại tính từ trong Unit 4
Chúng ta đã cùng học qua về tính từ trong Unit 4. Trong phần này mình sẽ trình bày thêm một vài đặc điểm khác của tính từ trong tiếng Anh.
Tính từ trong tiếng Anh không thay đổi, trừ Chỉ thị tính từ: THIS-THESE, THAT-THOSE.
- This man is tall.
Người đàn ông này cao lớn.
- These man are tall.
Những người đàn ông này cao lớn.
Vị trí Tính từ
Tính từ thường:
đứng trước một danh từ.
- This is a new book.
Đây là cuốn sách mới.
- She is a strong gymnast.
Cô ấy là vận động viên thể dục khỏe mạnh.
đứng sau một động từ liên kết như: be, become, feel, seem, get, look, appear, grow, smell, taste, sound, ...
- He gets fat.
Anh ấy trở nên mập.
- She looks happy.
Cô ấy trong có vẻ sung sướng.
Ghi nhớ
Danh từ theo sau động từ liên kết phải hòa hợp với chủ từ về giới (đực-cái) và số lượng.
- He is a policeman.
Anh ấy là cảnh sát viên.
- His sisters are businesswomen.
Các chị của anh ấy là thương nhân.
Ngoài be, become (theo sau có thể là một danh từ), theo sau các động từ liên kết khác phải là một tính từ.
"Hãy hiểu mình." Nhà triết gia già nói. "Hãy cải thiện mình." Nhà triết gia trẻ nói. Mục đích lớn nhất của chúng ta trong dòng thời gian không phải là lãng phí tài năng và lòng nhiệt huyết vào những thứ bên ngoài mà rồi chúng ta sẽ phải bỏ lại sau lưng. Chúng ta cần nuôi dưỡng bên trong mình tất cả những gì mà chúng ta có thể mang vào cuộc hành trình vĩnh hằng phía trước.
"Know thyself," said the old philosopher, "improve thyself," saith the new. Our great object in time is not to waste our passions and gifts on the things external that we must leave behind, but that we cultivate within us all that we can carry into the eternal progress beyond.
Edward Bulwer
Lytton