Cách thành lập
am/is/are + V-ing
Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả:
Một hành động xảy ra ở thời điểm nói. Trong câu thường có từ now, right now, at the moment, at present, ...
- The pupils are doing the exercise in class now.
Bây giờ học sinh đang làm bài tập trong lớp.
- What are they doing at the moment?
Lúc này họ đang làm gì vậy?
Một hành động đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy ra ở hiện tại. (Hành động bất chợt xen vào giữa này được diễn tả ở thì Hiện tại đơn)
- Today, when I am going to school, I meet my uncle.
Hôm này khi tôi đang đi học, tôi gặp chú tôi.
- When he is studying, his friend comes in.
Khi cậu ấy đang học, bạn cậu ta vào phòng.
Một hành động xảy ra thời điểm xung quanh hiện tại.
- Tom’s friends are working in a bank.
Các bạn của Tom đang làm việc ở ngân hàng.
- His sister is studying at college.
Chị của cậu ta đang học đại học.
Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc ở hiện tại.
- Now when I am studying in class, my father is working in the office.
Bây giờ khi tôi đang học trong lớp, bố tôi đang làm việc ở văn phòng.
Một sự sắp xếp hay một kế hoạch trong tương lai. (Trong câu thường có từ chỉ thời gian trong tương lai.)
- What are you doing this weekend?
Cuối tuần này bạn định làm gì?
- Where are they going for their next holiday?
Họ định đi đâu vào kì nghỉ hè tới này?
Dạng phủ định
Hãy giữ trái tim không bao giờ chai cứng, và tâm tính không bao giờ kiệt sức, và bàn tay không bao giờ gây sự tổn thương.
Have a heart that never hardens, and a temper that never tires, and a touch that never hurts.
Charles Dickens