UNIT 1: FRIENDSHIP (TÌNH BẠN)
LANGUAGE FOCUS
Grammar and Vocabulary
Exercise 1. Sắp xếp lại câu cho đủng trật tự, sử dụng đủng hình thức động từ nguyên thể có to (infinitive with to).
ĐÁP ÁN
1. Who wants something to eat?
2. I have some letters to write.
3. I am / was delighted to hear the news.
4. My mother has some shopping to do.
Hạnh phúc không có nghĩa là mọi việc đều hoàn hảo. Nó có nghĩa là bạn đã quyết định nhìn xa hơn những khiếm khuyết.
Being happy doesn’t mean that everything is perfect. It means that you’ve decided to look beyond the imperfections.
Khuyết danh