Để hỏi về quê quán, các em sử dụng cấu trúc sau:
Where + be + S + from?
- Where are you from?
Bạn quê ở đâu? (Bạn đến từ đâu?)
- Where’s your teacher from?
Thầy/Cô giáo của bạn của bạn ở đâu?
- Where are those people from?
Những người kia từ đâu đến?
Để hỏi về quốc tịch của ai đó, các em sử dụng:
What + be + tính từ sở hữu/sở hữu cách + nationality?
- What's your nationality?
Bạn quốc tịch gì?
- What's your friend's nationality?
Bạn của anh quốc tịch gì?
What nationality + be + S?
- What nationality are you?
Bạn quốc tịch gì?
- What nationality is this man?
Người đàn ông này quốc tịch gì?
Để trả lời cho câu hỏi trên, các em sử dụng cấu trúc: It + be + tính từ chỉ quốc tịch.
- I am Vietnamese. Tôi quốc tịch Việt Nam. (Tôi là người Việt Nam.)
- He is French. Anh ta quốc tịch Pháp. (Anh ta là người Pháp.)
Các bài tiếng Anh lớp 6 Unit 15 khác:
A. We are the world (Phần 1-7 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 6) 1. Listen and repeat. 2. Listen and read. ...
B. Cities, buildings and people (Phần 1-5 trang 158-161 SGK Tiếng Anh 6) 1. Listen and repeat. 2. Listen and read. Then answer ...
C. Natural features (Phần 1-4 trang 162-165 SGK Tiếng Anh 6) 1. Listen and read. 2. Look at the pictures again. Ask and answer. ...
Những mối quan tâm ngày hôm nay hiếm khi nào là những mối quan tâm của ngày mai.
The cares of today are seldom those of tomorrow.
William Cowper