Chương VI: ứng dụng di truyền học – Công nghệ gen – Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 9 trang 95
1.Kĩ thuật gen là gì? Gồm những phương pháp nào?
Ki thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động cỉịnh hướng lên ADN cho phép chuyển thông tin di truyền từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc loài khác.
Kĩ thuật gen gồm ba bước, ứng với ba phương pháp chính là: tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thế’ truyến từ một tế bào khác; cắt nối đế’ tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào cơ thể nỉtộn và nghiên cứu sự biểu hiện cùa gen được chuvển
2.Trong sản xuất và đời sông, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
Trong sản xuất và đời sông, kĩ thuật gen được ứng dụng để chuyển gen; tạo ra các chủng vi sinh vật mới, các thực vật và động vật chuyển gen.
Bài 3. Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
– Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tê bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
– Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là: công nghệ lên men, công nghệ tê bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y — dược.
– Vai trò của công nghệ sinh học là tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Danh dự của con người không phụ thuộc vào người khác, danh dự đó là nằm trong bản thân con người... Những phương tiện bảo vệ nó không
phải là gươm giáo hay mộc đỡ, mà là cuộc đời trung thực và không một vết nhơ của con người và cuộc chiến đấu trong những điều kiện ấy không kém phần dũng cảm so với bất kỳ một cuộc chiến đấu nào khác.
Khuyết danh