B. Activities in seasons (Phần 1-3 trang 138-139 SGK Tiếng Anh 6)
a) We often play volleyball in the spring. (Chúng tôi thường chơi bóng chuyền vào mùa xuân.)
b) They sometimes go sailing in the fall. (Đôi khi họ đi bơi thuyền vào mùa thu.)
c) I often go swimming in the summer. (Tôi thường hay đi bơi vào mùa hè.)
d) She usually plays badminton in the fall. (Cô ấy thường chơi cầu lông vào mùa thu.)
e) We always play basketball in the winter. (Chúng tôi luôn luôn chơi bóng rổ vào mùa đông.)
f) He never goes fishing in the winter. (Cậu ta không bao giờ đi câu cá vào mùa đông.)
2. Write lists of things you do in the different seasons.
(Viết danh sách những thứ bạn làm vào các mùa khác nhau.)
a) spring: go walking, have a picnic, go to the zoo, ...
Tôi phát hiện ra rằng lời tạm biệt sẽ luôn luôn làm ta đau khổ, ảnh chụp sẽ không bao giờ thay thế được trải nghiệm thực sự, kỷ niệm buồn hay vui đều mang đến nước mắt, và ngôn từ không bao giờ có thể thay thế cảm xúc.
I've learned that good
byes will always hurt, pictures will never replace having been there, memories good and bad will bring tears, and words can never replace feelings.
Khuyết danh