A. Ví dụ minh họa
- Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more.
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.
- But he used to smo...
A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh
Cả Have và Have got đều mang nghĩa là "Sở hữu, làm chủ, có, ...". Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có ...
A. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning
but th...
A. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each
other. Pa...
A. Hiện tại hoàn thành vs Quá khứ đơn
Chúng ta không dùng thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn
Yesterday, ten minutes ago,...
A.
Bạn xét ví dụ sau:
- Tom is looking for his key. He can’t find it
Tom đang tìm chìa khóa của anh ta. Anh ta không thể tìm thấy nó.
- He has lost his key. (thì Hiện tại ho...
A. So sánh When ...? (+ Quá khứ đơn) và How long ...? (+ hiện tại hoàn thành)
Bạn xét các ví dụ sau:
- A: When did it start raining?
Trời đã mưa từ khi nào vậy?
B: It started ...
Hiện tại hoàn thành vs Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.
Quần áo của Ann dính toàn...
A. Cấu trúc have/has been + V-ing
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- Is it raining? (Có phải trời đang mưa không?)
No, but the ground is wet. (Không, nhưng mặt đất lại ẩm ướt.)
It has...
A.
Bạn theo dõi cuộc hội thoại sau:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lịch được nhiều không Jane?
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Có, ...