pacman, rainbows, and roller s

BÀI 9. Nhật Bản- Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (Tiết 2)

HocTap321 hướng dẫn giải BÀI 9. Nhật Bản- Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (Tiết 2) sgk địa lý 11


BÀI 9

NHẬT BẢN



CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ (TIẾT 2)



I. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

- Giá trị đứng thứ 2 trên thế giới.

- Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…



2. Dịch vụ

- Là khu vực kinh tế quan trọng.

- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt.

- Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại

- GTVT biển đứng thứ 3 trên thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca.

- Đứng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng.

- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều.



3. Nông nghiệp

- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.

- Diện tích đất NN ít => thâm canh => tăng năng suất và chất lượng.

- Trồng trọt:

         + Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.

         + Chè, thuốc lá, dâu tằm

- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.

- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.



II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

1. Hôn-xu

- Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.



2. Kiu-xiu

- Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, 

Na-ga-xa-ki.

- Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.



3. Xi-cô-c­ư

- Khai thác quặng đồng.

- Nông nghiệp đóng vai trò chính.



4. Hô-cai-đô

- Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.

- Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.

- Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.





, , , , , , , , ,

Cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?
Người ta càng yêu, người ta càng khổ. Yêu nhiều bao nhiêu, càng khổ bấy nhiêu.
Khuyết danh
Quan Tâm ?
Ngẫu Nhiên