Câu 1:
- Trong thực tế, người ta vẫn hay nói đến từ "thao tác" như: thao tác vận hành máy móc; thao tác kĩ thuật; thao tác thiết kế (trong xây dựng); thao tác bắn súng (trong tập quân sự); ...
- Thao tác là từ dùng chỉ việc thực hiện những động tác theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định.
Câu 2:
- Tương đồng: Thao tác nghị luận cũng là một loại thao tác, do đó cũng bao gồm những quy định chặt chẽ về động tác, trình tự kĩ thuật và yêu cầu kĩ thuật.
- Khác biệt: Trong thao tác nghị luận, các động tác đều là các hoạt động của tư duy và được thực hiện nhằm mục đích nghị luận, nghĩa là thuyết phục người đọc (người nghe) hiểu và tin theo ý kiến bàn luận của mình.
1. Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp
a. Thứ tự điền từ:
Con người thực hiện và tạo ra nhiều hơn nhiều những gì mình chịu được. Và thế là anh ta phát hiện mình có thể chịu được mọi thứ.
Man performs and engenders so much more than he can or should have to bear. That's how he finds that he can bear anything.
William Faulkner