Có nhiều cấu trúc đi với used to nhưng nghĩa của chúng thì khác nhau nên bạn cần biết sự khác nhau của các cụm này để tránh nhầm lẫn trong việc lựa chọn dạng động từ đi sau và không làm thay đổi nghĩa của câu.
Used to
Cấu trúc: S + used to + động từ nguyên thể
Diễn tả một việc, thói quen thường xảy ra lặp lại trong quá khứ nhưng không còn đúng hay xảy ra trong hiện tại
Thường được sử dụng để diễn tả sự đối lập giữa thói quen trong quá khứ với tình huống hiện tại
Thế giới tưởng chừng như thật điên rồ mà chúng ta đang chứng kiến là kết quả của một hệ niềm tin không hoạt động. Để nhìn thế giới khác đi, chúng ta phải sẵn lòng thay đổi hệ niềm tin của mình, để quá khứ trôi qua, mở rộng nhận thức về hiện tại và làm tan chảy nỗi sợ hãi trong tâm tưởng.
The world we see that seems so insane is the result of a belief system that is not working. To perceive the world differently, we must be willing to change our belief system, let the past slip away, expand our sense of now, and dissolve the fear in our minds.
William James