Dù nhận hay từ chối lời mời, bạn luôn luôn nên cám ơn người đã có thành ý mời bạn.
Sử dụng Thanks for the invite hoặc Thank you for the invitation để cảm ơn ai đó đã mời. Khi ai đó đáp lại bởi một trong hai câu này, bạn có thể nói It’s my pleasure (Đó là niềm vinh hạnh của tôi).
Dưới đây là một vài cuộc hội thoại minh họa cách cảm ơn vì đã được mời trong giao tiếp tiếng Anh.
1.
A: Many thanks for inviting me to your dinner party, Mrs. Gray, but I’m
afraid I won’t be able to come because of a previous commitment (Trang trọng)
B: Oh, I’m sorry to hear that. We certainly will miss you. (Trang trọng)
2.
A: Thanks, Anne! I’d love to go to the beach this Saturday!
B: Great! I’ll know we’ll have fun!
3.
A: I appreciate the invitation, Tom. Of course I’ll come!
B: Good! The play starts at 8:00, so I’ll pick you up at 7:30, Okay?
4.
A: Sure! I’ve been wanting to go to a soccer game. Thanks for the invite!
B: You’re welcome. I’m glad you can come.
5.
A: What a fantastic idea! I’ve been dying to see them in concert for a
long time! Thanks for the invitation.
B: It’s my pleasure!
Trong đó:
previous (hoặc prior) commitment là một cuộc hẹn hay một bổn phận phải thực hiện trước cái hiện thời.
invite là một hình thức giản lược thân mật của invitation.
dying là hình thức rất thân mật của very eager (rất háo hức).
Hoặc là búa hoặc là đe chứ bạn đừng ở giữa hai thứ đó.
Ngạn ngữ Pháp