Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Ngoài việc được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ thì tính từ còn có một cách sử dụng rất hữu ích khác với cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể. Chương này chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng của một số cấu trúc này trong tiếng Anh.
Các động từ find/think/believe có thể theo sau bởi một mệnh đề that + it + be+ tính từ + động từ nguyên thể:
He found that it was impossible to study at home
Đôi khi bạn cũng có thể bỏ qua mệnh đề that này và câu trên sẽ tương đương với:
He found if impossible to study at home
Cấu trúc câu này được sử dụng chủ yếu với các tính từ chỉ:
(a) Tính cách con người:
brave, careless, cowardly, cruel, generous,
good/ nice (= kind), mean, rude, selfish, wicked, …
(b) Sự thông minh, nhanh nhạy:
clever, foolish, idiotic, intelligent,
sensible, silly, stupid, absurd, ludicrous, ridiculous và unreasonable
Tôi luôn tin rằng sự thông minh của một người được phản ánh trực tiếp bằng số quan điểm đối lập mà người đó có thể đưa ra cùng lúc về cùng một chủ đề.
I've always felt that a person's intelligence is directly reflected by the number of conflicting points of view he can entertain simultaneously on the same topic.
Abigail Adams