Câu hỏi và cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh (II)

A. Câu hỏi về thông tin trong tiếng Anh



Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường sử dụng: Do you know...? Could you tell me...?


Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác với câu hỏi đơn.



So sánh:


 
- Where has Tom gone? (câu hỏi đơn — simple question)

- Do you know where Tom has gone? (KHÔNG nói 'Do you know where has Tom gone?')
Anh có biết Tom đi đâu không?

Phần where Tom has gone là thành phần của một câu hỏi dài hơn (Do you know .../I don't know.../Can you tell me ..?). Trật tự trong câu hỏi loại này sẽ khác so với trong câu hỏi đơn.


Ví dụ:






















 
- What time is it?
Mấy giờ rồi?
 
- Do you know what time it is?
Anh có biết mấy giờ rồi không?
 
- Who is that woman?
Người đàn bà kia là ai vậy?
 
- I don’t know who that woman is.
Tôi không biết người đàn bà kia là ai.
 
- Where can I find Linda?
Tôi có thể tìm Linda ở đâu?
 
- Can you tell me where I can find Linda?
Anh có thể cho tôi biết nên tìm Linda ở đâu không?
 
- How much will it cost?
Cái đó giá bao nhiêu?
 
- Have you any idea how much it will cost?
Theo bạn thì giá của cái đó sẽ là bao nhiêu?


Bạn hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did.


















 
- What time does the film begin?
Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ?
 
- Do you know what time the film begins?
Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ không?
(KHÔNG nói: 'Do you know what time does...')
 
- What do you mean?
Ý bạn là gì?
 
- Please explain what you mean!
Xin hãy giải thích ý của bạn là như thế nào!
 
- Why did Ann leave early?
Sao anh bỏ đi sớm vậy?
 
- I wonder why Ann left early.
Tôi tự hỏi tại sao Ann lại bỏ đi sớm vậy.


Hãy sử dụng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi khác (what/why/...)



Ví dụ:


 
- Did anybody see you?
Có ai nhìn thấy bạn không?

nhưng
- Do you know if (hoặc whether) anybody saw you?
Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không?

B. Trật tự từ trong câu hỏi tường thuật (Reported Question)



Với dạng câu hỏi này thì trật tự từ trong câu hỏi tường thuật (Reported Question) cũng thay đổi.



Ví dụ:


 
1.
Direct:
- The police officer said to us, "Where are you going?"
Viên cảnh sát hỏi chúng tôi: "Các anh đang đi đâu vậy?"
Reported:
- The police officer asked us where we were going.
Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.

2.
Direct:
- Clare said, "What time do the banks close?"
Clare hỏi: "Ngân hàng đóng cửa lúc mấy giờ?"
Reported:
- Clare wanted to know what time the banks closed.
Clare muốn biết ngân hàng đóng cửa lúc mấy giờ.


Trong câu tường thuật (Reported Speech), động từ thường thay đổi sang thì quá khứ. Bạn tham khảo Câu tường thuật trong tiếng Anh.



Bây giờ chúng ta xét một tình huống sau: Bạn có một cuộc phỏng vấn xin việc, và dưới đây là một số câu hỏi mà người ta đã hỏi bạn.


 
- How old are you?
- What do you do in your spare time?
- How long have you been working in your present job?
- Why did you apply for the job?
- Have you got a driving licence?
- Can you speak any foreign languages?

Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn sẽ sử dụng lối tường thuật.


 
- She asked (me) how old I was.
Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.

- She wanted to know what I did in my spare time.
Cô ấy muốn biết tôi làm gì trong thời gian rỗi.

- She asked (me) how long I had been working in my present job.
Cô ấy hỏi (tôi) đã làm công việc hiện nay được bao lâu rồi.

- She asked (me) why I had applied for the job. (hoặc ... why I applied)
Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc này.

- She wanted to know whether I could speak any foreign languages.
Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được ngoại ngữ nào không.

- She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hoặc ... I had got...)
Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.

Bài tập cách đặt câu hỏi


Để làm bài tập cách đặt câu hỏi, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập cách đặt câu hỏi.


Các loạt bài khác:



  • Câu điều kiện loại 1 và 2


  • Cấu trúc I wish


  • Câu điều kiện loại 3


  • Cách sử dụng wish


  • Câu bị động (I)


  • Câu bị động (II)


  • Câu bị động (III)


  • Mẫu câu It is said that, He is said to


  • Mẫu câu Have something done


  • Câu tường thuật - Reported Speech (I)


  • Câu tường thuật - Reported Speech (II)


  • Câu hỏi & Cách đặt câu hỏi (I)


  • Câu hỏi & Cách đặt câu hỏi (II)


  • Trợ động từ


  • Câu hỏi đuôi (Question Tag)

  • 2016-11-23 09:45
   
Để Lại Nhận Xét
   
Tất cả mọi thứ chúng ta gọi là thật sự được tạo nên từ những điều không thể coi là thật sự.
Everything we call real is made of things that cannot be regarded as real.
Niels Bohr

Câu hỏi và cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh (II),hỏi đáp google,hỏi và trả lời,giai dap cau hoi tieng anh,tra loi cau hoi vui,giai dap cau hoi dan gian,giải câu đố,câu đố vui,online math

Ngẫu Nhiên

XtGem Forum catalog