Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Trong bất kỳ ngôn ngữ nào, danh từ rất dễ xác định giống dựa vào ý nghĩa của từ. Trong tiếng Anh cũng vậy, việc xác định giống của danh từ cũng khá quan trọng khi bạn sử dụng các đại từ để thay thế cho chúng. Việc xác định sai có thể gây ra sự nhầm lẫn tai hại.
Các danh từ chỉ giống trong tiếng Anh có thể được phân loại thành các dạng sau:
Danh từ chỉ giống đực (Masculine Noun)
men, boys và male animals (Đại từ là he/they)
Danh từ để chỉ giống cái (Ferminine Noun)
women, girls, và female animals (Đại từ là she/they)
Danh từ để chỉ giống chung (Common Noun): Đó là những danh từ chung cho cả giống đực và giống cái.
person, child, parents, sheep, …
Danh từ lưỡng tính (Neuter Noun): Những danh từ dạng này dùng để chỉ những vật vô tính, những loài động vật mà bạn không biết giới tính của chúng.
table, chair, house, … (Đại từ it/they).
Mỗi chúng ta rồi đều sẽ có một ngày được phán xét vì chuẩn mực của cuộc đời ta, không phải mức sống của ta; bởi mức độ chúng ta cho đi
không phải vì mức độ giàu sang; bởi lòng tốt giản đơn
không phải bởi sự vĩ đại bề ngoài.
Each of us will one day be judged by our standard of life
not by our standard of living; by our measure of giving
not by our measure of wealth; by our simple goodness
not by our seeming greatness.
William Arthur Ward