Trong tiếng Anh, nhiều động từ có cấu trúc V + giới từ (in/for/about/...) + tân ngữ. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ dạng này.
V + giới từ + tân ngữ
1. We talked | about | the problem.
2. You must apologise | for | what you said.
(1. Bọn tôi đã nói về vấn đề đó.
2. Anh phải xin lỗi bởi những gì đã nói.)
Nếu tân ngữ lại là một động từ, thì động từ đó sẽ có dạng V-ing.
Ví dụ:
V + giới từ + tân ngữ (V-ing)
1. We talked | about | going to America.
2. She apologised | for | not telling the truth.
(1. Bọn tôi đã nói về chuyện đi Mỹ.
2. Cô ta xin lỗi vì đã không nói sự thật.)
Ngoài ra còn có một số động từ khác cũng được sử dụng theo cấu trúc này. Phần tiếp theo liệt kê các động từ
này và ví dụ tương ứng.
Động từ (giới từ) Ví dụ
succeed (in) Have you succeed in finding a job yet?
Bạn đã tìm được việc làm chưa?
insist (on) They insisted on paying for the meal.
Họ nhất định đòi trả tiền bữa ăn.
think (of) I’m thinking of buying a house.
Tôi đang nghĩ tới việc mua nhà.
dream (of) I wouldn’t dream of asking them for money.
Tôi chẳng nghĩ tới việc họ xin tiền.
approve (of) She doesn’t approve of gambling.
Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.
decide (against) We have decided against moving to London.
Chúng tôi quyết định phản đối việc di chuyển tới London.
feel (like) Do you feel like going out tonight?
Bạn có cảm thấy muốn đi chơi tối nay không?
look forward (to) I’m looking forward to meeting her.
Tôi đang mong gặp cô ấy.
Riêng với động từ apologise, chúng ta sử dụng "apologise to somebody for...".
Ví dụ:
- She apologised to me for not telling the truth. (KHÔNG nói 'She apologised me')
Cô ấy xin lỗi tôi vì đã không nói sự thật.
Ngoài ra, các động từ trên cũng có thể được sử dụng theo cấu trúc: V + giới từ + somebody + V-ing
Ví dụ:
V + giới từ + somebody + V-ing
She doesn’t approve | of | me | gambling.
We are looking | forward to | Liz | coming home.
Phần tiếp theo liệt kê các động từ có cấu trúc V + tân ngữ + giới từ + V-ing cùng với ví dụ tương ứng.
Động từ (giới từ) Ví dụ
congratulate (on) I congratulated Ann on passing the exam.
Tôi chúc mừng Ann về việc cô ấy đã thi đậu.
accuse (of) They accuse me of telling lies.
Họ tố cáo tôi đã nói dối.
suspect (of) Nobody suspected the man of being a spy.
Không một ai nghi ngờ người đàn ông đó là điệp viên.
prevent (from) What prevented him from coming to see us?
Điều gì đã ngăn cản anh ta tới gặp chúng tôi?
stop (from) The police stopped everyone from leaving the building.
Cảnh sát ngăn không cho ai rời khỏi căn nhà.
thank (for) I forgot to thank them for helping me.
Tôi đã quên cám ơn họ về sự giúp đỡ.
forgive (for) Please forgive me for not writing to you.
Xin hãy tha thứ tôi vì đã không viết thư cho bạn.
excuse (for) Excuse me for being so late.
Tôi xin lỗi vì đã đến quá muộn.
Bạn cũng có thể nói stop somebody doing (không có from). Ví dụ:
- You can’t stop me doing what I want hoặc ... stop me from doing what I want.
Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn.
Một vài trong số các động từ trên thường được sử dụng trong thể bị động (Passive).
Ví dụ:
- I was accused of telling lies.
Tôi bị tố cáo về việc nói dối.
- The man was suspected of being a spy.
Người đàn ông đó bị nghi ngờ là một điệp viên.
Để làm bài tập V + Giới từ + V-ing, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập V + Giới từ + V-ing.
Các loạt bài khác:
V + V-ing
V + to infinitive
V + (Object) + to infinitive
V + V-ing hay V + to (I)
V + V-ing hay V + to (II)
V + V-ing hay V + to (III)
Prefer & Would Rather
Giới từ + V-ing
Be/get used to + V-ing
V + giới từ + V-ing
Thành ngữ + V-ing
Giới từ to, for và so that
Tính từ + to V
Afraid to/of và giới từ + V-ing
See sb do và see sb doing
Mệnh đề V-ing (-ing Clause)
Bản thân là bạn tốt sẽ có được bạn bè tốt.
Khuyết danh