XtGem Forum catalog

Thứ tự từ trong tiếng Anh (I)

A. Động từ + tân ngữ (túc từ) trong tiếng Anh


Động từ thường đi liền với tân ngữ (túc từ). Ta ít khi đặt từ khác giữa chúng:


 
động từ + túc từ (tân ngữ)
I like my job very much. (KHÔNG nói: I like very much my job)
Did you see your friends yesterday?
Liz often plays tennis.

Hãy xem các ví dụ dưới đây, để ý vị trí của động từ và túc từ:


 
- Do you clean the house every weekend?
(Không nói ‘Do you clean every weekend the housse?’)
Bạn có dọn dẹp nhà cửa vào mỗi cuối tuần không?

- Everybody enjoyed the party very much.
(không nói ‘Everybody enjoyed very much the party’)
Mọi người đều thích bữa tiệc đó.

- Our guide spoke English fluently. (không nói ‘...spoke fluently English’)
Người hướng dẫn của chúng tôi đã nói tiếng Anh lưu loát.

- I not only lost all my money. I also lost my passport.
(không nói ‘I lot also my passport’)
Tôi không chỉ đánh mất tiền. Tôi còn đánh mất cả hộ chiếu nữa.

- At the end of the street you’ll see a supermarket on your left.
(không nói ‘ ...see on your left a supermarket’)
Ở cuối phố bạn sẽ thấy một siêu thị nằm phía bên trái.

B. Thứ tự: nơi chốn + thời gian


1. Động từ và từ chỉ nơi chốn (where) thường đi với nhau:


 
go home
live in a city
walk to work ...

Nếu động từ đi với tân ngữ (túc từ), từ chỉ nơi chốn sẽ đi sau cấu trúc động từ + tân ngữ (túc từ):


 
- Take somebody home
- Meet a friend in the street

2. Từ chỉ thời gian (when/how often/how long) thường đi sau từ chỉ nơi chốn:


 
nơi chốn + thời gian
Ben walks to work every morning.
Sam has been in Canada since April.
We arrived at the airport early.

Hãy xem thêm những ví dụ dưới đây, lưu ý cách mà từ chỉ thời gian theo sau từ chỉ nơi chốn:


 
- I’m going to Paris on Monday. (không nói I’m going on Monday to Paris)
Tôi sẽ đi Paris vào thứ hai.

- They have lived in the same house for a long time.
Họ đã sống chung nhà với nhau một thời gian dài.

- Don’t be late. Make sure you’re here by 8 o’clock.
Đừng tới muộn nhé. Bạn hãy chắc chắn sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.

- Sarah gave me a lift home after the party.
Sarah cho tôi đi nhờ xe về nhà sau bữa tiệc.

- You really shouldn’t go to bed so late.
Bạn thật không nên đi ngủ khuya như vậy.

Tuy nhiên ta vẫn thường đặt từ chỉ thời gian lên đầu câu:


 
- On Monday I’m going to Paris.
Sáng thứ hai tôi sẽ đi Paris.

- Every morning Tom walks to work.
Mỗi buổi sáng Tom cuốc bộ đi làm.

Lưu ý: Một số từ (chẳng hạn always/never/often) thường đi với động từ ở giữa câu. Mời bạn tìm hiểu tiếp ở chương tiếp theo.


Bài tập thứ tự từ


Để làm bài tập thứ tự từ, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập thứ tự từ.



Các loạt bài khác:



  • Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed


  • Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ


  • Tính từ & Trạng từ (I)


  • Tính từ & Trạng từ (II)


  • Cách sử dụng so & such


  • Cách sử dụng enough & too


  • Cách sử dụng quite & rather


  • So sánh hơn (I)


  • So sánh hơn (II)


  • So sánh không bằng


  • So sánh nhất


  • Thứ tự từ (I)


  • Thứ tự từ (II)


  • Still, yet, already & any more ...


  • Cách sử dụng even, event though ...

  • 2016-11-23 09:59
   
Để Lại Nhận Xét
   
Khi một người không thể tự lừa dối chính mình, anh ta hiếm khi có thể lừa dối người khác.
When a person cannot deceive himself the chances are against his being able to deceive other people.
Mark Twain

Thứ tự từ trong tiếng Anh (I),

Ngẫu Nhiên