Chúng ta sử dụng as if khi nói rằng ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look) / nghe ra sao (sound) / cảm thấy gì (feel)...
Ví dụ:
- That house looks as if it’s going to fall down.
Ngôi nhà đó trông như sắp đổ vậy.
- Ann sounded as if she had a cold, didn’t she?
Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh, đúng vậy không?
- I’ve just come back from holiday but I feel tired and depressed. I don’t feel as if
I’ve just had on holiday.
Tôi vừa trở về sau chuyến nghỉ mát nhưng tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Tôi không
cảm thấy như mình vừa đi nghỉ mát về.
Bạn so sánh các ví dụ sau để thấy rõ cấu trúc khi sử dụng as if:
- You look tired. (look + tính từ)
Trông bạn có vẻ mệt.
- You look as if you haven’t slept. (look + as if + túc từ + động từ)
Trông bạn như bị mất ngủ vậy.
- Tom sounded worried. (sound + tính từ)
Giọng Tom có vẻ lo lắng.
- Tom sounded as if he was worried. (sound + as if + chủ từ + động từ)
Giọng Tom nghe như thể anh ấy đang lo lắng.
Chúng ta cũng có thể dùng as though thay vì as if:
- Ann sound as though she’s got a cold. (= ...as if she’s got a cold.)
Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh.
Bạn cũng có thể nói It looks/sounds/smells as if (hoặc as though):
- Sandra is very late, isn’t she? It looks as if she isn’t coming.
Sandra bị trễ lắm rồi phải không? Có vẻ như cô ấy không đến.
- We took an umbrella with us because it looked as if it was going to rain.
Chúng tôi cầm theo chiếc ô vì có vẻ như trời sắp mưa.
- Do you hear that music next door? It sounds as if they’re having a party.
Bạn có nghe tiếng nhạc nhà bên không? Nghe có vẻ như họ đang liên hoan.
- It smells as though someone has been smoking in here.
Có mùi như ai đó đang hút thuốc ở đây vậy.
Sau It looks/sounds/smells, nhiều người dùng like thay vì as if/as though:
- It looks like Sandra isn’t coming.
Có vẻ như Sandra không tới.
Có thể dùng as if với các động từ khác để nói ai đó làm một việc gì đó như thế nào.
Ví dụ:
- He ran as if he was running for his life.
Anh ta chạy như thể gặp nguy hiểm đến tính mạng vậy.
- After the interruption, the speaker carried on talking as if nothing had happened.
Sau khi bị ngắt lời, diễn giả tiếp tục nói như không có gì xảy ra.
- When I told them my plan, they looked at me as if I was mad.
Khi tôi nói với họ kế hoạch của tôi, họ nhìn tôi như thể tôi bị điên.
Sau as if đôi khi ta dùng thì quá khứ khi nói về hiện tại.
Ví dụ:
- I don’t like Norma. She talks as if she knew everything.
Tôi không thích Norma. Cô ấy nói cứ như cô ấy biết tất cả vậy.
Ý nghĩa câu trên không phải muốn đề cập tới quá khứ. Ta dùng thì quá khứ (‘as if she knew’) bởi hàm ý unreal — không thực: Norma không phải biết tất cả.
Chúng ta còn dùng thì quá khứ một cách tương tự với if và wish. (Bạn tham khảo: If và I wish trong tiếng Anh)
Dưới đây là một số ví dụ:
- She’s always asking me to do things for her — as if I didn’t have enough to do.
(I do have enough to do )
Cô ấy luôn đòi hỏi tôi làm cho cô ấy mọi việc, cứ như thể tôi chưa đủ việc để làm vậy.
- Harry’s only 40. Why do you talk about him as if he was an old man?
(he isn’t an old man)
Harry mới 40 tuổi. Sao bạn nói về anh ta như nói về một ông già vậy?
(Anh ta không phải một ông già)
Khi dùng thì quá khứ như trên, ta có thể dùng were thay cho was:
- Why do you talk about him as if he were an old man.
- They treat me as if I were (hoặc was) their own son. (I’m not their son)
Họ đối xử với tôi như con trai của họ vậy. (Tôi không phải con trai của họ)
Để làm bài tập cách sử dụng as if, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập cách sử dụng as if.
Các loạt bài khác:
Although/though/even though & in spite of/despite
Cách sử dụng in case
Unless, as long as, provided/providing
Cách sử dụng As
Like & As
Cách sử dụng As if
For, during & while
By, Until & By the time
Không có gì mà chúng ta nhận được với sự miễn cưỡng như lời khuyên.
There is nothing which we receive with so much reluctance as advice.
Joseph Addison