Bạn theo dõi tình huống sau:
- Last year Jack and Jill spent their holidays by sea.
It rained a lot but they enjoyed themselves.
Năm ngoái Jack và Jill đi nghỉ mát ở biển. Trời mưa
nhiều nhưng họ rất thích thú.
Bạn có thể nói:
Although it rained a lot, they enjoyed themselves. (= It rained a lot but they...)
Mặc dù trời mưa nhiều nhưng họ vẫn rất vui thích. (= trời mưa nhiều nhưng họ...)
hoặc
In spite of | the rain, they enjoyed themselves.
Despite |
Sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ.
Ví dụ:
- Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.
Dù trời mưa luôn, chúng tôi vẫn rất vui trong kỳ nghỉ.
- I didn’t get the job although I had all the necessary qualifications.
Tôi không xin được công việc đó dù tôi có đủ năng lực.
So sánh ý nghĩa của although và because:
- We went out although it was raining.
Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.
- We didn’t go out because it was raining.
Chúng tôi đã không ra ngoài vì trời đang mưa.
Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một đại từ (this/that/what ...) hoặc -ing:
- In spite of the rain, we enjoyed our holiday.
Bất kể trời mưa, chúng tôi vẫn vui trọn kỳ nghỉ.
- I didn’t get the job in spite of having all the necessary qualifications.
Tôi không kiếm được việc dẫu tôi có đủ năng lực.
- She wasn’t well, but in spite of this she went to work.
Cô ấy không được khỏe, nhưng dẫu vậy cô ấy vẫn đi làm.
- In spite of what I said yesterday, I still love you.
Bất chấp những gì hôm qua anh đã nói, anh vẫn yêu em.
despite là tương đương in spite of. Để ý rằng ta nói in spite of nhưng lại nói despite (không có of):
- She wasn’t well, but despite she went to work. (không nói ‘despite of this’)
Bạn có thể nói "in spite of the fact (that) ..." và "despite the fact(that)..."
- I didn’t get the job in spite of the fact (that)/despite the fact (that) I
had the necessary qualifications.
Nếu bạn muốn có hạnh phúc, hãy trao nó cho người khác.
If you want happiness, provide it to others.
Frank Tyger