Teya Salat

Have to và Must trong tiếng Anh

A. Cách sử dụng của Have to trong tiếng Anh



Chúng ta sử dụng have to do something để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi chúng ta sử dụng
từ nào cũng được.



Ví dụ:


 
- Oh, it’s later than I thought. I have to go
Ồ, đã trễ hơn tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

- You can't turn right here. You have to turn left.
Bạn không thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ trái.

- I have to wear glasses for reading.
Tôi phải đeo kính khi đọc.

- George can't come out with us this evening. He has to work late.
George không thể ra ngoài với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc muộn.

- Last week Tina broke her arm and had to go to hospital.
Tuần trước Tina bị gẫy tay và phải tới bệnh viện.

- I haven't had to go to the doctor for ages.
Cả đời tôi không phải tới bác sĩ.


Chúng ta sử dụng do/does/did trong câu hỏi và câu phủ định (với thì hiện tại và quá khứ).



Ví dụ:


 
- What do I have to do to get a new driving license? (KHÔNG dùng What have I to do ...?)
Tôi phải làm gì để có được bằng lái xe mới?

- Karen doesn't have to work Saturdays. (KHÔNG dùng Karen hasn't to)
Karen không phải làm việc vào các ngày thứ Bảy.

- Why did you have to leave early?
Tại sao bạn phải rời khỏi sớm như thế?


Bạn có thể sử dụng have to với willmight/may.



Ví dụ:


 
- If the pain get worse, you'll have to go to the doctor.
Nếu vết thương trở nên nghiêm trọng, bạn sẽ phải tới gặp bác sĩ.

- I might have to work late tomorrow evening. hoặc I may have to work ...
Có lẽ tôi sẽ phải làm việc muộn vào tối mai. (= có thể tôi sẽ phải làm việc muộn)

B. Cách sử dụng của must trong tiếng Anh



must là tương tự như have to.



Ví dụ:


 
- It's later than I thought. I must go. (hoặc I have to go).
Đã muộn hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi đây.


Bạn có thể sử dụng must để nói lên ý kiến cá nhân (ví dụ: để nói điều bạn nghĩ rằng là cần thiết, hoặc
để đề nghị ai đó làm việc gì). Trong trường hợp này, have to cũng có thể được sử dụng.



Ví dụ:


 
- I haven't spoken to Sue for ages. I must phone her. (= I say this is necessary)
Đã rất lâu rồi tôi đã không nói chuyện với Sue. Tôi phải gọi điện cho cô ấy.
(= tôi nghĩ điều đó là cần thiết)

- Mark is a really nice person. You must meet him. (I recommend this)
Mark là một người tử tế. Em nên gặp anh ta. (Tôi đề nghị điều này)


Chúng ta sử dụng have to (KHÔNG dùng must) để nói với ai đó những điều bắt buộc phải làm.
Người nói không đưa ra ý kiến cá nhân của họ.



Ví dụ:


 
- I have to work from 8h30 to 5h30 every day.
(là một sự thực, không phải một ý kiến cá nhân)
Mỗi ngày tôi phải làm việc từ 8h30 tới 5h30.

- Jane has to travel a lot for her work.
Jane phải đi nhiều nơi vì công việc.


Nhưng must thường được sử dụng với các Qui tắc, chỉ dẫn đã được viết.



Ví dụ:


 
- Applications for the job must be received by 18 may.
Các đơn xin việc phải được nộp vào 18/5.

- (exam instructions) You must write your answers in ink.
(Chỉ dẫn trong cuộc thi) Bạn phải viết các câu trả lời bằng bút mực.


Bạn KHÔNG thể sử dụng must khi nói về quá khứ.



Ví dụ:


 
- We had to leave early. (KHÔNG dùng must)
Chúng tôi đã phải rời khỏi sớm.

C. Mustn't và don't have to là hoàn toàn khác nhau







You mustn't do something: có nghĩa là "Điều cần thiết là bạn không phải làm việc đó" (vì vậy đừng làm việc đó).


 
- You must keep it a secret. You mustn't tell anyone. (= don't tell anyone)
Bạn phải giữ bí mật chuyện này. Bạn đừng nói cho ai biết.

 
- I promised I would be on time. I mustn't be late. (= I must be on time)
Tôi hứa tôi sẽ tới đúng giờ. Tôi sẽ không đi muộn nữa.

You don't have to do something: có nghĩa là "Bạn không cần làm điều đó" (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)


 
- You don't have to tell him, but you can if you want to.
Bạn không nên nói với anh ấy, nhưng bạn có thể nếu bạn muốn.

 
- I don't have to be at the meeting, but I think I'll go anyway.
Tôi không cần đến buổi họp đó, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tới dù thế nào đi nữa.


D. Sử dụng have got to thay cho have to



Đôi khi bạn có thể sử dụng have got to để thay thế cho have to.



Ví dụ:


 
- I've got to work tomorrow hoặc I have to work tomorrow.
Ngày mai tôi phải làm việc.

- When has Liz got to go? hoặc When does Liz have to go?
Khi nào thì Liz phải đi?

Bài tập động từ khuyết thiếu Must và Have to


Để làm bài tập động từ khuyết thiếu Must và Have to, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập động từ khuyết thiếu Must và Have to.


Các loạt bài khác:



  • Động từ khuyết thiếu là gì?


  • Can, could và (be) able to


  • Could (do) và could have (done)


  • Must và Can't


  • May và Might (I)


  • May và Might (II)


  • Must, mustn't & needn't


  • Cách sử dụng Should (I)


  • Cách sử dụng Should (II)


  • Had better & Cấu trúc It's time


  • Cách sử dụng Would


  • Lời yêu cầu, Lời mời, lời đề nghị

  • 2016-11-23 09:40
   
Để Lại Nhận Xét
   
Yêu không chỉ là một danh từ
nó là một động từ; nó không chỉ là cảm xúc
nó là quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ, hy sinh.
Love is more than a noun

it is a verb; it is more than a feeling

it is caring, sharing, helping, sacrificing.
William Arthur Ward

Have to và Must trong tiếng Anh,

Ngẫu Nhiên