Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Nhiều danh từ có thể được sử dụng như là danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được, thường là với nghĩa khác nhau.
Bạn so sánh các danh từ loại này qua các ví dụ sau:
Khi là danh từ đếm được:
- Did you hear a noise just now? (=một tiếng động có thực)
Anh có nghe thấy tiếng động gì không?
- I bought a paper to read. (=một tờ báo)
Tôi đã mua một tờ báo để đọc.
- There’s a hair in my soup! (=một sợi tóc)
Có một sợi tóc trong đĩa súp của tôi!
- You can stay with us. There is a spare room. (=một phòng trong nhà)
Bạn có thể ở với chúng tôi. Có một phòng trống.
- I had some interesting experiences while I was away. (=những việc xảy ra với tôi)
Tôi đã có một vài kinh nghiệm thú vị trong khi tôi đi xa.
- Enjoy your holiday. Have a good time!
Chúc anh một kì nghỉ vui vẻ.
Khi là danh từ không đếm được:
I can’t work here. There’s too much noise. (KHÔNG dùng too many noises)
Tôi không thể làm việc ở đây, có nhiều tiếng ồn quá.
- I need some paper to write on.
(= Material for writing on)
Tôi cần ít giấy để viết.
- You’ve got very long hair. (KHÔNG dùng hairs)
Bạn có mái tóc rất dài.
- You can’t sit here. There isn’t room. (=space)
Anh không thể ngồi ở đây được. Ở đây không có chỗ trống.
- They offered me the job because I had a lot of experience. (KHÔNG dùng experiences)
Họ cho tôi làm công việc này vì tôi đã có nhiều kinh nghiệm.
- I can’t wait. I haven’t got time
Tôi không thể chờ đợi. Tôi không có thời gian.
Tôi tự do, cho dù xung quanh tôi là những luật lệ gì. Nếu tôi thấy chúng có thể chấp nhận được, tôi chấp nhận chúng; nếu tôi thấy chúng quá khó chịu, tôi phá vỡ chúng. Tôi tự do bởi tôi biết bản thân tôi chịu trách nhiệm trước lương tri mình vì mọi điều tôi làm.
I am free, no matter what rules surround me. If I find them tolerable, I tolerate them; if I find them too obnoxious, I break them. I am free because I know that I alone am morally responsible for everything I do.
Robert A Heinlein