Disneyland 1972 Love the old s

Giới từ in, at, on (chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh (III)

A. Giới từ với nơi làm việc, nhà, trường, ...



  • Ta nói ai đó là in bed (trên giường), in the hospital (trong bệnh viện), in prison (trong tù):


     
    - Mark isn’t up yet. He’s still in bed.
    Mark vẫn chưa dậy. Anh ấy vẫn nằm trên giường.

    - Kay’s mother is in hospital.
    Mẹ của Kay đang ở trong bệnh viện.


  • Hoặc chúng ta nói ai đó là at home / at work / at school / at uiversity / at college:


     
    - I’ll be at work until 5.30 but I’ll be at home all evening.
    Tôi làm việc tới 5h30 nhưng tôi sẽ ở nhà vào buổi tối.

    - Julia is studying chemistry at university.
    Julia hiện đang theo học ngành hóa ở trường đại học.


  • Ta cũng nói at sea (= du hành bằng đường biển). So sánh at sea với in the sea:


     
    - It was a long voyage. We were at sea for 30 days.
    Đó là một chuyến đi dài ngày. Chúng tôi đã ở trên bãi biển 30 ngày.

    - I love swimming in the sea.
    Tôi thích bơi ở biển.

  • 2016-11-23 10:02
   
Để Lại Nhận Xét
   
Nguy hiểm nhất là đứng trước bò, sau ngựa và ở cạnh người ngu.
Ngạn ngữ Nga

Giới từ in,at,on (chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh (III),

Ngẫu Nhiên