Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Một cách phân loại khác của danh từ là dựa trên quan điểm đếm được hay không đếm được.
Danh từ đếm được là loại danh từ mà chúng ta có thể trực tiếp đếm xem số lượng của người hay sự vật ấy là bao nhiêu.
Phần lớn danh từ chỉ người, sự vật, sự việc cụ thể đều là thuộc loại danh từ đếm được. Chẳng hạn như bạn có thể nói một cô gái, một cậu bé, hay một cái ghế, …
Ví dụ
girl, picture, cat, chair, tree, apple
Bởi vì với những danh từ này, bạn có thể nói a girl, a cat, a tree, …
Chú ý: Chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
Danh từ không đếm được là loại danh từ mà chúng ta không thể đếm xem số lượng của nó trực tiếp là bao nhiêu. Muốn đếm được loại danh từ này bạn phải sử dụng đơn vị đo lường thích hợp. Chẳng hạn như kg, lít, nhiều, ít, …
Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc loại không đếm được.
music, rice, money, bread, gold, blood
Ví dụ
Trước các danh từ không đếm được, bạn không thể sử dụng a/an hay một từ chỉ số lượng. Thay vào đó, bạn sử dụng some, much, the, ...
some gold, the music, much excitement
Phần tiếp theo mình sẽ trình bày chi tiết về danh từ không đếm được trong tiếng Anh cũng như một số lưu ý khi sử dụng loại danh từ này.
A. Danh từ không đếm được có thể là:
Các danh từ chỉ tên chất liệu hay vật liệu
bread cream gold paper tea beer dust ice sand wafer cloth
gin jam soap wine coffee glass oil stone wood
Các danh từ trừu tượng
advice experience horror pity beauty fear information relief
courage help knowledge suspicion death hope mercy work
Và một số danh từ khác
baggage damage luggage shopping camping furniture parking weather
Dối trá không nằm trong ngôn từ; nó nằm trong sự việc.
Falsehood is never in words; it is in things.
Italo Calvino