Chúng ta sử dụng would ('d) hoặc wouldn't khi chúng ta tưởng tượng một tình huống hoặc hành động (hay chúng ta nghĩ điều gì đó là không hiện thực).
Ví dụ:
- It would be nice to buy a new car, but we can't afford it.
Thật là tốt biết bao nếu mua một chiếc xe mới, nhưng chúng ta không đủ
tiền để trang trải.
- I'd love to live by the sea.
Giá mà tôi sống cạnh bờ biển này.
Chúng ta sử dụng would have (done) khi chúng ta tưởng tượng một tình huống hoặc một hành động trong quá khứ (điều mà đã không xảy ra).
Ví dụ:
- They helped us a lot. I don't know what we'd have done
without their help.
Họ đã giúp chúng ta rất nhiều. Tôi không biết chúng ta sẽ
làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của họ.
So sánh would (do) và would have (done):
- I would phone Sue, but I haven't got her number. (hiện tại)
Tôi rất muốn gọi điện cho Sue, nhưng tôi không có số của cô ấy.
I would have phoned Sue, I didn't have her number. (quá khứ)
Tôi đã muốn gọi điện cho Sue, nhưng tôi đã không có số của cô ấy.
Chúng ta thường sử dụng would trong các câu với If.
Ví dụ:
- I would phone Sue if I have her number.
Tôi sẽ điện cho Sue nếu tôi có số của cô ấy.
- I would have phoned Sue if I'd had her number.
Tôi đã gọi cho Sue nếu tôi có số của cô ấy.
Ví dụ:
- I'll stay a bit longer. I've plenty of time.
Tôi sẽ ở lại thêm một chút nữa. Tôi có nhiều thời gian.
I'd stay a bit longer, but I really have to go now. (So I can't stay longer)
Tôi rất muốn ở lại thêm một chút nữa, nhưng thực sự bây giờ tôi phải đi.
(Vì thế tôi không thể ở lại lâu hơn nữa)
- I'll phone Sue. I've got her number.
Tôi sẽ điện cho Sue. Tôi có số của cô ấy.
I'd phone Sue, but I haven't got her number. (so I can't phone her)
Tôi đã rất muốn gọi điện cho Sue, nhưng tôi đã không có số của cô ấy.
(vì thế tôi không thể gọi cho cô ấy)
Đôi khi, would/wouldn't là dạng quá khứ của will/won't.
Ví dụ:
Hiện tại | Quá khứ |
---|---|
|
|
|
|
|
|
Somebody Wouldn't do something có nghĩa là anh ta/chị ta từ chối làm điều đó.
Ví dụ:
- I tried to warn him, but he wouldn't listen to me.
(= he refused to listen)
Tôi đã cố gắng cảnh báo anh ta, nhưng anh ta đã không nghe.
- The car wouldn't start. (= it 'refuse' to start)
Chiếc xe không chịu nổ máy.
Bạn có thể sử dụng would khi bạn nói về điều gì mà đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Ví dụ:
- When we were children, we lived by the sea. In summer, if the
weather is fine, we would all get up early và go for a swim.
Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã sống gần bãi biển. Vào mùa hè, nếu
thời tiết là đẹp, tất cả chúng tôi thường dậy sớm và đi tắm biển.
- Whenever Richard was angry, he would walk out of the room.
Bất cứ khi nào Richard nổi giận, anh ta thường đi ra khỏi phòng.
Với nghĩa như trên, would tương tự với used to.
Ví dụ:
- Whenever Richard was angry, he used to walk out of the room.
Bất cứ khi nào Richard nổi giận, anh ta thường đi ra khỏi phòng.
Để làm bài tập động từ khuyết thiếu Would, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập động từ khuyết thiếu Would.
Các loạt bài khác:
Động từ khuyết thiếu là gì?
Can, could và (be) able to
Could (do) và could have (done)
Must và Can't
May và Might (I)
May và Might (II)
Have to & Must
Must, mustn't & needn't
Cách sử dụng Should (I)
Cách sử dụng Should (II)
Had better & Cấu trúc It's time
Lời yêu cầu, Lời mời, lời đề nghị
Tại sao ngươi lại phải phục thù! Vì mục đích nào mà ngươi theo đuổi nó? Ngươi nghĩ rằng ngươi có thể làm tổn thương kẻ thù ư? Hãy biết rằng người phải chịu nỗi đau đớn lớn nhất của sự phục thù là chính bản thân ngươi.
Why seeketh thou revenge, O man! With what purpose is it that thou pursuest it? Thinkest thou to pain thine adversary by it? Know that thou thyself feelest its greatest torments.
Akhenaton