Ring ring

Bài tập động từ khuyết thiếu may và might trong tiếng Anh (I)

Bài tập động từ khuyết thiếu may và might
Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài



Bài tập động từ khuyết thiếu may và might


Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.


Trước khi làm Bài tập động từ khuyết thiếu may và might trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Động từ khuyết thiếu may và might trong tiếng Anh.



Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới.


Dưới đây là phần Bài tập động từ khuyết thiếu may và might:


Sau khi làm xong mỗi bài, để so sánh với đáp án, mời bạn click chuột vào Hiển thị đáp án.


Bài 1:


 
Write these sentences in a diffirent way using might.
1 Perhaps Helen is in her office. She might be in her office
2 Perhaps Helen is busy. .........................
3 Perhaps she is working. .........................
4 Perhaps she wants to be alone. .........................
5 Perhaps she was ill yesterday. .........................
6 Perhaps she went home early. .........................
7 Perhaps she had to go home early. .........................
8 Perhaps she was working yesterday. .........................
In sentences 9-11 use might not:
9 Perhaps she doesn't want to see me. .........................
10 Perhaps she isn't working today. .........................
11 Perhaps she wasn't feeling well .........................
yesterday.




 
2 She might be busy
3 She might be working
4 She might want to be alone
5 She might have been ill yesterday
6 She might have gone home early
7 She might have had to go home early
8 She might have been working yesterday
9 She might not want to see me
10 She might not be working today
11 She might not have been feeling well yesterday



Bài 2:


 
Complete each sentences with a verb in the correct form
1 "Where is Sam?" "I'm not sure. He might be having lunck."
2 "Who is that man with Emily?" "I'm not sure. It might .... her
brother."
3 A: Who was the man we saw with Anna yesterday?
B: I'm not sure. It may .... her brother.
4 A: What are those people doing by the side of the road?
B: I don't know. They might .... for a bus.
5 Do you have a stamp? No but ask Simon. He may .... one.




 
2 be
3 have been
4 be waiting
5 have



Bài 3:


 
Read the situation and make sentences from the words in
brackets. Use might.
1 I can't find Jeff anywhere. I wonder where he is.
a (he/go/shopping) He might have gone shopping.
b (he/play/tennis) He might be playing tennis.
2 I'm looking for Sarah. Do you know where she is?
a (she/watch/TV/in her room) .........................
b (she/go/out) .........................
3 I can't find my umbrella. Have you seen it?
a (it/be/in the car) .........................
b (you/leave/in the restaurant last night) ..................
4 Why didn't Dave answer the doorbell? I'm sure he was at home at
the time.
a (he/go/to bed early) .........................
b (he/not/hear/the doorbell) .........................
c (he/be/in the shower) .........................




 
2 a She might be watching TV in her room
b She might have gone out
3 a It might be in the car
b You might have left it in the restaurant last night
4 a He might have gone to bed early
b He might no have heard the doorbell
c He might have been in the shower



Bài 4:


 
Complete the sentences using might not have or couldn't have
1 A: Do you think Sarah got the message we sent her?
B: No,she would have contacted us. She couldn't have got it.
2 A: I was surprised Kate wasn't at the meeting. Perhaps she didn't
know about it.
B: That's possible. She might not have know about it.
3 A: I wonder why they never replied to our letter. Do you think they
received it?
B: Maybe not. They .........................
4 A: I wonder how the fire started. Was it an accident?
B: No the police say it .........................
5 A: Mike says he needs to see you. He tried to find you yesterday.
B: Well, he.................very hard. I was in my office all day.
6 A: The man you spoke to – are you sure he was American?
B: No, I'm not sure. He.........................




 
3 might not have received it
4 couldn't have been an accident
5 couldn't have tried
6 might not have been American



Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:



  • Bài tập Used to


  • Bài tập Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)


  • Bài tập Thì Tương lai gần: I am going to do


  • Bài tập Thì tương lai đơn (I)


  • Bài tập Thì tương lai đơn (II)


  • Bài tập phân biệt Thì Tương lai gần vs Tương lai đơn


  • Bài tập Thì Tương lai tiếp diễn & Tương lai hoàn thành


  • Bài tập Mệnh đề when & mệnh đề if


  • Bài tập Can, could và (be) able to


  • Bài tập Could (do) và could have (done)


  • Bài tập Must và Can't


  • Bài tập May và Might (I)


  • Bài tập May và Might (II)


  • Bài tập Have to & Must


  • Bài tập Must, mustn't & needn't


  • Bài tập Cách sử dụng Should (I)


  • Bài tập Cách sử dụng Should (II)


  • Bài tập Had better & Cấu trúc It's time


  • Bài tập Cách sử dụng Would


  • Bài tập Lời yêu cầu, Lời mời, lời đề nghị



  • 2016-11-23 06:33
   
Để Lại Nhận Xét
   
Khi còn trẻ, mẹ tôi đã dạy các con rằng trong khi chúng ta có thể không phải là những người thông minh nhất , chúng ta có thể nhã nhặn, lịch sự và chu đáo của những người khác.
As youngsters, my mother taught her children that while we might not be the smartest people around, we could be courteous, polite and considerate of others.
Zig Ziglar

Bài tập động từ khuyết thiếu may và might trong tiếng Anh (I),

Ngẫu Nhiên