Trong chương trước mình đã trình bày cách hình thành trạng từ từ một tính từ trong tiếng Anh. Chương này, mình sẽ liệt kê các trạng từ và tính từ có hình thức giống nhau, cũng như giới thiệu sơ lược cách sử dụng của các trạng từ này.
Nhiều từ trong tiếng Anh có thể được sử dụng để làm tính từ hoặc làm trạng từ trong câu. Điều này có thể khiến bạn dễ nhầm lẫn và việc xác định loại từ loại cho chúng phải phụ thuộc vào cấu trúc và vị trí của chúng.
Bảng dưới liệt kê danh sách các trạng từ và tính từ có chung cách viết và đọc.
back | hard* | little | right* |
deep* | high* | long | short* |
direct* | ill | low | still |
early | just* | much/more/most* | straight |
enough | kindly | near* | well |
far | late* | pretty* | wrong* |
fast | left |
Ví dụ
Come back soon <--> the back door
You can dial Rome direct. <--> the most direct route.
The train went fast. <--> a fast train
They worked hard. <--> The work is hard
an ill-made road <--> You look ill/well
Turn right here. <--> the right answer
She went straight home. <--> a straight line
He led us wrung. <--> This is the wrong way
Các từ có dấu * ở trên cũng có form với đuôi ly. Bạn cần phân biệt ý nghĩa:
1. Trạng từ deeply được sử dụng chủ yếu để diễn tả cảm giác:
He was deeply offended.
2. Trạng từ directly có thể được sử dụng để chỉ thời gian hoặc chỉ sự liên quan:
He'll be here directly, (very soon)
The new regulations will affect us directly/indirectly.
3. Trạng từ highly chỉ được sử dụng để diễn tả sự đánh giá:
They spoke very highly of him.
4. Trạng từ justly tương đương với tính từ just (hoặc fair, right, lawful), nhưng just cũng có thể là một trạng từ chỉ mức độ.
5. Trạng từ lately = recently
Have you seen him lately?
6. Trạng từ mostly = chiefly
7. Trạng từ nearly = almost
I'm nearly ready.
8. Trạng từ prettily tương đương với tính từ pretty:
Her little girls are always prettily dressed.
Nhưng pretty cũng có thể là một trạng từ chỉ mức độ và mang nghĩa very:
The exam was pretty difficult.
9. Trạng từ rightly có thể được sử dụng với một quá khứ phân từ và mang nghĩa justly hoặc correctly:
He was rightly/justly punished.
I was rightly/correctly informed.
Nhưng trong một số trường hợp thì trạng từ thứ hai thường được sử dụng.
10. Trạng từ shortly = soon, briefly hoặc curtly.
11. Trạng từ wrongly có thể được sử dụng với một quá khứ phân từ:
You were wrongly (incorrectly) informed.
Nhưng câu He acted wrongly. có thể có nghĩa là hành động của anh ta là sai hoặc thiếu đạo đức.
Các loạt bài khác:
Trạng từ: Định nghĩa & Phân loại
Cách hình thành trạng từ
Trạng từ & Tính từ giống nhau
Cách sử dụng long & near
So sánh hơn và so sánh nhất
Cách sử dụng Far, farther, further
Cách sử dụng much, more, most
Các dạng so sánh của trạng từ
Vị trí trạng từ chỉ cách thức
Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn
Vị trí trạng từ chỉ thời gian
Vị trí trạng từ chỉ tần suất
Thứ tự của trạng từ
Vị trí trạng từ bổ nghĩa câu
Vị trí trạng từ chỉ mức độ
Cách sử dụng Fairly và rather
Cách sử dụng quite
Cách sử dụng Hardly, Scarcely, Barely
Phép đảo ngược động từ
Tình yêu giống như một điếu xì gà – khi nó cháy càng mạnh, thời gian biến thành tro tàn càng ngắn.
Khuyết danh