Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.
Trước khi làm Bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn nên đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng để biết mệnh đề quan hệ Kiểu 1 (Type 1) và mệnh đề quan hệ Kiểu 2 (Type 2) là gì, bạn có thể tham khảo tại chương: Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới.
Dưới đây là phần Bài tập mệnh đề quan hệ:
Make one sentence from two. Use the sentence in brackets to make a
relative clause (Type 2). You will need to use who(m)/whose/which/where.
1 Catherine is very friendly. (She lives next door)
Catherine, who lives next door, is very friendly.
2 We stayed at the Park Hotel. (A friend of ours had recommended it)
We stayed at the Park Hotel, which a friend of ours had recommended.
3 We often go to visit our friends in Bristol. (It is not very far
away)
..............................................
4 I went to see the doctor. (He told me to rest for a few days)
..............................................
5 John is one of my closest friends. (I have known him for a very long
time)
..............................................
6 Sheila is away from house a lot. (Her job involves a lot of travelling)
..............................................
7 The new stadium will be opened next month. (It can hold 90,000 people)
..............................................
8 Glasgow is the largest city in Scotland. (My brother lives there)
..............................................
9 A friend of mine helped me to get a job. (His father is the manager of
a company)
..............................................
3 We often go to visit our friends in Bristol, which is not very far away.
4 I went to see the doctor, who told me to rest for a few days.
5 John, who/whom I’ve known for a very long time, is one of my closest
friend.
6 Sheila, whose job involves a lot of travelling is away from home a lot.
7 The new stadium, which can hold 90,000 people will be opened next month.
8 Glasgow where my brother lives is the largest city in Scotland.
9 A friend of mine, whose father is the manager of a company helped me to
get a job.
Read the information and complete each sentence. Use a relative clause of
Type 1 or Type 2. Use commas where necessary.
1 There’s a woman living next door to me. She’a doctor.
The woman who lives next door to me is a doctor.
2 I’ve got a brother called Rob. He lives in Australia. He’s a doctor.
My brother Rob, who lives in Australia, is a doctor.
3 There was a strike at the car factory. It began ten years ago. It is
now over.
The strike at the car factory ...............
4 I was looking for a book this morning. I’ve found it now.
I’ve found ..................................
5 London was once the largest city in the world, but the population is
now failing.
The population of London ....................
6 A job was advertised. A lot of people applied for it. Few of them had
the necessary qualifications.
Few of ......................................
7 Amy has a son. She showed me a photograph of him. He’s a policeman.
Amy showed me ................................
3 The strike at the car factory, which began ten days ago, is now over.
4 I’ve found the book I was looking for this morning.
5 The population of London, which was once the largest city in the world,
is now falling.
6 Few of the people who/that applied for the job had the necessary
qualifications.
7 Amy showed me a photograph of her son, who is a policeman.
Correct the sentences that are wrong and put in commas where necessary.
If the sentence is correct write OK.
1 Colin told me about his new job that he’s enjoying very much.
Colin told me about his new job, which he’s enjoying very much.
2 My office that is on the second floor is very small.
............................................
3 The office I’m using at the moment is very small.
............................................
4 Ben’s father that used to be teacher now works for a TV company.
............................................
5 The doctor that examined me couldn’t find anything wrong.
............................................
6 The sun that is one of millions of stars in the universe provides us
with heat and light.
............................................
2 My office, which is on the second floor, is very small.
3 OK
4 Ben’s father, who used to be a teacher, now works for a TV company
5 OK
6 The sun, which is one of millions of stars in the universe, provides us
with heat and light.
Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:
Bài tập Danh từ ghép
Bài tập Cách sử dụng own, mine
Bài tập Đại từ phản thân
Bài tập there và it
Bài tập some và any
Bài tập no, none, nothing, nobody
Bài tập much, many, little, few
Bài tập All/all of most/some/many ...
Bài tập Both/both of, neither/neither of, either/either of
Bài tập All, everybody, và everyone
Bài tập each và every
Bài tập Mệnh đề quan hệ (I)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (II)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (III)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (IV)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (V)
Bài tập Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed
Có con thực sự thay đổi cách nhìn của bạn về những vấn đề này. Chúng ta sinh ra, chúng ta sống trong nháy mắt, và chúng ta chết. Mọi việc đã diễn ra như vậy từ rất lâu rồi. Công nghệ không thay đổi điều đó nhiều
nếu không phải là hoàn toàn không thay đổi.
Having children really changes your view on these things. We’re born, we live for a brief instant, and we die. It’s been happening for a long time. Technology is not changing it much — if at all.
Steve Jobs