Trạng từ chỉ mức độ (Adverb of Degree) được sử dụng để diễn ta mức độ của một hành động (ví dụ: tồi, tốt, hoàn hảo, …). Loại trạng từ này thường hay sử dụng với một tính từ, một trạng từ.
Một số trạng từ chỉ mức độ: fairly, hardly, rather, quite, too, very, too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần), ...
Loại trạng từ này được đặt trước tính từ hoặc trạng từ khác.
You are absolutely right. I'm almost ready.
Nhưng riêng trạng từ enough lại theo sau tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa:
The box isn't big enough. He didn't work quickly enough
Trạng từ far phải được theo sau bởi dạng so sánh của tính từ hoặc too + tính từ:
If is far better to say nothing.
He drives far too fast
Đó là các trạng từ: almost, barely, enough, hardly, just, little, much, nearly, quite, rather, really và scarcely
Tất cả các trạng từ trên (ngoại trừ trạng từ much) có thể đặt trước động từ chính trong câu.
He almost/nearly fell.
I am just going.
Tom didn't like it much but I realty enjoyed it
Trạng từ only cũng có thể bổ nghĩa cho động từ. Về mặt lý thuyết, trạng từ only được đặt kế sau từ mà nó bổ nghĩa, đặt trước các động từ, tính từ và trạng từ và đặt sau hoặc theo sau danh từ và đại từ:
(a) He had only six apples, (not more than six)
(b) He only lent the car. (He didn't give it.)
© He lent the car to me only. (not to anyone else)
(d) I believe only half of what he said
Nhưng trong tiếng Anh nói, người ta thường đặt nó trước động từ. Với cách sử dụng này giúp nhấn mạnh từ mà only bổ nghĩa.
He only had six apples -- là tương đương với ví dụ (a)
He only lent the car to me -- là tương đương với ví dụ ©
Hai trạng từ just, like nên đặt trước từ mà nó cần bổ nghĩa.
I'll buy just one. I had just enough money
Hai trạng từ này cũng có thể được đặt ngay trước động từ:
I'll just buy one. I just had enough money
Các loạt bài khác:
Trạng từ: Định nghĩa & Phân loại
Cách hình thành trạng từ
Trạng từ & Tính từ giống nhau
Cách sử dụng long & near
So sánh hơn và so sánh nhất
Cách sử dụng Far, farther, further
Cách sử dụng much, more, most
Các dạng so sánh của trạng từ
Vị trí trạng từ chỉ cách thức
Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn
Vị trí trạng từ chỉ thời gian
Vị trí trạng từ chỉ tần suất
Thứ tự của trạng từ
Vị trí trạng từ bổ nghĩa câu
Vị trí trạng từ chỉ mức độ
Cách sử dụng Fairly và rather
Cách sử dụng quite
Cách sử dụng Hardly, Scarcely, Barely
Phép đảo ngược động từ
Tình yêu là chiến thắng của trí tưởng tượng đối với sự thông minh.
Love is the triumph of imagination over intelligence.
Henry Louis Mencken