Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Chương trước mình đã trình bày một số cấu trúc câu sử dụng tính từ + động từ nguyên thể. Chương này, mình sẽ trình bày tiếp một số cấu trúc câu khác có sử dụng một số tính từ cụ thể trong tiếng Anh.
1. Tính từ due, khi được sử dụng để chỉ thời gian, có thể nhận một động từ nguyên thể:
The race is due to start in ten minutes.
Nhưng due cũng có thể đứng một mình:
The plane was due (in) at six. It is an hour overdue.
Giới từ due to mang ý nghĩa là "là kết quả/hậu quả của":
The accident was due to carelessness.
Thành công trong tình yêu không phụ thuộc nhiều vào việc tìm được người có thể làm bạn hạnh phúc bằng việc trốn thoát vô số người có thể làm bạn khổ sở.
Success in love consists not so much in finding the one person who can make you happy, as in escaping the many who could make you miserable.
Khuyết danh