Ring ring

Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ trong tiếng Anh


Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.



Chương trước mình đã trình bày một số cấu trúc câu sử dụng tính từ + động từ nguyên thể. Chương này, mình sẽ trình bày tiếp một số cấu trúc câu khác có sử dụng một số tính từ cụ thể trong tiếng Anh.


Cấu trúc Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ


Cách sử dụng due, due to, owing to, certain, sure, bound, confident


1. Tính từ due, khi được sử dụng để chỉ thời gian, có thể nhận một động từ nguyên thể:


 
The race is due to start in ten minutes.


  • Nhưng due cũng có thể đứng một mình:


     
    The plane was due (in) at six. It is an hour overdue.


  • Giới từ due to mang ý nghĩa là "là kết quả/hậu quả của":


     
    The accident was due to carelessness.

  • 2016-11-23 01:07
   
Để Lại Nhận Xét
   
Lời khen, cũng giống như vàng và kim cương, đáng quý vì nó hiếm.
Praise, like gold and diamonds, owes its value only to its scarcity.
Samuel Johnson

Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ trong tiếng Anh,

Ngẫu Nhiên