Trước khi đi vào tìm hiểu một số cấu trúc của thức giả định trong tiếng Anh và một số lỗi thường gặp trong bài thi TOEIC, chúng ta cùng tìm hiểu thức giả định là gì ?
Thức giả định là hình thức diễn đạt một dự định hay một đề xuất về tương lai.
Thức giả định có dạng giống như dạng nguyên thể của động từ với tất cả các ngôi (kẻ cả ngôi thứ 3 số it). Dạng của động từ ở thể giả định cũng không thay đổi, dùng dạng nguyên thể không có to dù cho nó diễn tả hành động trong hiện tại, quá khứ hay tương lai. Câu giả định thường có that.
Dưới đây là một số cấu trúc của Thức giả định:
Cấu trúc:
S + V + THAT + S + (NOT) + động từ không chia
Dưới đây là một số động từ thường sử dụng:
advise | order | request |
require | desire | propose |
demand | insist | suggest |
ask | recommend | urge |
command |
Ví dụ:
- The doctor suggested that his patient stop smoking.
- I demand that I be allowed to be free now.
Cấu trúc:
IT + BE + tính từ + THAT + S +(NOT) + động từ không chia
IT + BE + quá khứ phân từ + THAT + S + (NOT) + động từ không chia
Bảng sau liệt kê các tính từ và phân từ thường gặp:
advised | imperative | best | desirable |
essential | necessary | important | mandatory |
obligatory | suggested | proposed | recommended |
required | crucial | urgent | vital |
Ví dụ:
- It is necessary that she find the new job.
- It is crucial that you be there in time.
Nếu bỏ THAT đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ FOR, động từ trở về dạng nguyên thể có TO và câu mất tính chất giả định và trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ví dụ:
- It is necessary for him to find the books.
- It is necessary for him not to find the books.
Cấu trúc:
Danh từ/cụm danh từ + BE + (THAT) + S + (NOT) + (V)
S + V + Danh từ/cụm danh từ + (THAT) +S + (NOT) + (V)
Bảng dưới liệt kê các danh từ và cụm danh từ thường gặp:
A good idea | A bad idea | Recommendation |
Request | Command | Proposal |
Suggestion | Insistence | Preference |
Wish | Demand |
Ví dụ:
- The government is considering the proposal that it pay compensations for
damages of the fishing village.
- Our suggestion is that he be elected new manager.
Cấu trúc:
If + S + were/V-ed, S + would/could/might + V
If only + S + V-ed
S + wish + (that) S + V-ed
S1 + would rather/would sooner + (that) + S2 + V-ed
It’s (high/about) time + (that) S + V-ed = It’s high time + (for tân ngữ) + to V
S + V-s/es +as if/as though + S + V-ed
Ví dụ:
- What would you say if someone stepped on your feet?
- I won’t be able to go to the party = I wish I would be able to go to the
party
- If only there were snow in summer.
- It’s high time we started a new journey. = It’s high time for us to start
a new journey.
Cấu trúc:
If + S + had + quá khứ phân từ, S +would/could/might + have + quá khứ phân từ
If only + S + had + quá khứ phân từ
S + wish + (that)S + had + quá khứ phân từ
S1 + would rather/would sooner + that S2 + had + quá khứ phân từ
S + V + as if/as though + S + had + quá khứ phân từ
Ví dụ:
- If you hadn’t helped me,I would have gone bankrupt.
- Nam did not go to class yesterday=I would rathe that Nam had gone
to class yesterday
Một số bạn thường gặp các lỗi khi nhầm lẫn trong cách sử dụng giữa Giả định trái với hiện tại và Giả định trái với quá khứ và do đó chia động từ sai trong các bài thi TOEIC.
Giả định hiện tại | Giả định quá khứ |
---|---|
Động từ sẽ ở dạng nguyên thể không "to" với mọi ngôi, "to be" được chia là "be" với tất cả các ngôi I, you, we, they, she, he, it | "to be" được chia là "were" với mọi ngôi |
I demand that I be allowed to be free now | I wish that I were allowed to be free now. |
Với giả định trái với quá khứ cần quan sát kĩ 2 chủ ngữ
Nếu 2 chủ ngữ khác nhau:
S1 + would rather + (that) + S2 + had + quá khứ phân từ
- My mother would rather that I had studied English.
Nếu 2 chủ ngữ giống nhau:
S + would rather + have + quá khứ phân từ
- I would rather have studied English.
Người lạc quan sống trên bán đảo của những khả năng vô tận; người bi quan kẹt trên hòn đào của những do dự vô cùng.
The optimist lives on the peninsula of infinite possibilities; the pessimist is stranded on the island of perpetual indecision.
William Arthur Ward