Polaroid

Thì tương lai đơn (Will và Shall) trong tiếng Anh (II)

A. Khi nào không sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh



Chúng ta không sử dụng thì Tương lai đơn (will) để nói về những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã
quyết định để làm trong tương lai.



Ví dụ:


 
- Ann is working next week (KHÔNG dùng 'Ann will work')
Ann sẽ đi làm vào tuần tới.

- Are you going to watch television this evening ? (KHÔNG dùng 'will you watch')
Bạn có định xem truyền hình tối nay không?

Bạn có thể tham khảo thêm chương: Thì hiện tại mang nghĩa tương lai (I am doing)
I am going to do.



Thường thì khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:



 
- CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?
Bạn có nghĩ Ann sẽ thi đỗ không?
JOI: Yes, she’ll pass easily.
Có, cô ấy sẽ dễ dàng thi đỗ.

Ở đây, "She'll pass" không có nghĩa là "She has decided to pass". Joe chỉ đang nói những suy nghĩ
và những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoan tương lai.



Khi chúng ta dự đoán một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng will/won't.



Dưới đây là một số ví dụ minh họa:


 
- Jill has been away a long time. When she returns, she’ll find a lot of changes.
Jill đã đi xa trong một thời gian dài. Khi cô ấy quay về, cô ấy sẽ thấy nhiều
sự đổi thay.

- "Where will you be this time next year?" "I’ll be in Japan"
"Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ?" "Tôi sẽ ở Nhật"

- That plate is very hot. If you touch it, you’ll burn yourself.
Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm vào nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.

- Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.
Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kì thi.
- When will you know your exam results?
Khi nào bạn sẽ biết kết quả kì thi?

B. Chúng ta thường dùng Will với:



  • probably


     
    - I’ll probably be home late this evening.
    Tối nay có thể tôi sẽ về nhà trễ.


  • I expect


     
    - I haven’t seen Carol today. I expect she’ll phone this evening.
    Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi hy vọng cô ấy sẽ gọi điện cho tôi tối nay.


  • (I'm) sure


     
    - Don’t worry about the exam. I’m sure about you’ll pass.
    Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà.


  • (I) think


     
    - Do you think Sarah will like the present we bought her?
    Bạn có nghĩ Sarah sẽ thích món quà chúng ta đã mua tặng cô ấy không?


  • (I) don't think


     
    - I don’t think the exam will be very difficult.
    Tôi không nghĩ kỳ thi sẽ quá khó đâu.


  • I wonder


     
    - I wonder what will happen.
    Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.

  • 2016-11-23 09:38
   
Để Lại Nhận Xét
   
Một nửa thế giới không thể hiểu hạnh phúc của người khác.
One half of the world cannot understand the pleasures of the other.
Jane Austen

Thì tương lai đơn (Will và Shall) trong tiếng Anh (II),

Ngẫu Nhiên