Thì tương lai đơn (Will và Shall) trong tiếng Anh (I)

A. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh



Chúng ta sử dụng thì Tương lai đơn (I will = I'll) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói.



Bạn theo dõi một số ví dụ sau:


 
- Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it.
Ồ, tôi đã để cửa mở rồi. Tôi sẽ đi đóng cửa lại ngay đây.

- "What would you like to drink?" "I’ll have an orange juice, please."
"Bạn muốn uống gì?" "Xin cho tôi một ly nước cam."

- "Did you phone Ruth?" "Oh, no, I forgot. I’ll phone her now."
"Bạn đã gọi điện cho Ruth chưa?" "Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi ngay cho cô ấy."

Trong những tình huống sau, bạn KHÔNG thể sử dụng thì Hiện tại đơn (I do/I go/ ...).


 
- I’ll go and shut the door. (không nói 'I go and shut')
Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

- I felt a bit hungry. I think I’ll have something to eat.’
Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn một chút gì đó.

- I’ll don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.
Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá.


Trong tiếng Anh nói, dạng phủ định của willwon't (= will not)



Ví dụ:


 
- I can see you’re busy, so I won’t stay long.
Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không ở lâu đâu.

B. Khi nào không sử dụng thì tương lai đơn (I will)



Bạn không sử dụng thì tương lai đơn (will) để nói về những việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để làm.



Bạn có thể tham khảo thêm chương: Thì hiện tại mang nghĩa tương lai (I am doing)
I am going to do.


Một số ví dụ minh họa:


 
- I’m going on holiday next Saturday. (KHÔNG dùng 'I'll go')
Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ Bảy tới.

- Are you working tomorow? (KHÔNG dùng 'will you work')
Sáng nay bạn có làm việc không?

C. Một số trường hợp sử dụng thì tương lai gần (I will)


Bạn có thể sử dụng thì tương lai gần (I will) khi nói về một trong các trường hợp sau:



  • Ngỏ ý muốn giúp ai đó làm việc gì:


     
    - That bag looks heavy. I’ll help you with it. (Không nói 'I help')
    Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn một tay.


  • Đồng ý làm điều gì đó:


     
    - A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished
    with it?
    Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi
    lấy lại được không?
    B: Of course. I’ll give it to you this afternoon. (KHÔNG nói 'I give')
    Tất nhiên rồi. Chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách cho bạn.


  • Hứa hẹn làm điều gì đó:


     
    - Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
    (KHÔNG dùng 'I pay')
    Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại cho bạn vào thứ Sáu.

    - I won’t tell anyone what happened. I promise.
    Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tôi hứa.


  • Đề nghị ai làm điều gì đó:


     
    - Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.
    Xin bạn giữ yên lặng? Tôi đang tập trung suy nghĩ.

    - Will you shut the door, please?
    Bạn vui lòng khép cửa lại được không?

  • 2016-11-23 00:39
   
Để Lại Nhận Xét
   
Ba điều trong đời một khi đã đi qua không thể lấy lại được: Thời gian, lời nói, cơ hội.
Khuyết danh

Thì tương lai đơn (Will và Shall) trong tiếng Anh (I),

Ngẫu Nhiên

Snack's 1967