Để từ chối lời mời của một ai đó bằng tiếng Anh, thì tùy theo ngữ cảnh trang trọng hay thân mật thì bạn nên sử dụng các mẫu câu tương ứng.
Dưới đây là những mẫu câu bạn nên nói khi từ chối lời mời bằng tiếng Anh.
- Thank you, but I’m afraid I have other plans for that night. (Trang trọng)
(Lý do: có kế hoạch khác cho tối đó rồi)
- Thank you, but I’m afraid I have an appointment that day. (Trang trọng)
(Lý do: có cuộc hẹn khác rồi)
- I’m sorry. I can’t go to the movie with you, I... (đưa ra lý do)
- I’m sorry. I can’t join you in New York that weekend, I... (đưa ra lý do)
- I wish I could, but I’m busy. Maybe another time, though.
- I hate to turn you down, but I must... (đưa ra lý do)
- I would love to any other time, but I’ve already made plans.
- I would like to any other time, but I’ve already made plans.
- Thanks for asking, but... (đưa ra lý do)
- I appreciate the invitation, but I’m afraid I can’t.
- I’m afraid I can’t, but thanks anyway.
- I’m tied up that day. What about the 14th?
- I’m tied up that night. What about a rain check
(tied up: bận
rain check: dịp khác)
Trong đó:
turn (someone hoặc something) down = refuse: từ chối. Chúng ta turn down (từ chối) người, lời mời, lời yêu cầu, ...
A rain check là một sự đồng ý miệng và trong trường hợp đó người ta có thể xác nhận lại sau cái điều đang được yêu cầu lúc này. Ví dụ:
- I can’t go to the movie now, but I’d like a rain check.
Mình không thể đi xem phim bây giờ được, nhưng mình sẽ đi vào dịp khác.
Một cuộc đời thoải mái và một cuộc đời lười biếng là hai chuyện khác nhau. Khi xuống mồ rồi sẽ tha hồ mà ngủ.
A life of leisure and a life of laziness are two things. There will be sleeping enough in the grave.
Benjamin Franklin