Chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu could theo nhiều cách. Đôi khi động từ khuyết thiếu could là dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu can.
Ví dụ:
- Listen. I can hear something. (hiện tại)
Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy cái gì đó.
- I listened. I could hear something (quá khứ)
Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy cái gì đó.
Ngoài ra, động từ khuyết thiếu could cũng được sử dụng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc
biệt khi nói về các lời đề nghị).
Ví dụ:
1. A: What shall we do this evening?
Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema.
Chúng ta có thể sẽ đi xem phim.
2. It’s a nice day. We could go for a walk.
Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo.
3. When you go to New York next month, you could stay with Barbara.
Tháng tới khi bạn đến Neww York, bạn có thể ở với Barbara.
4. A: If you need money, why don’t you ask Karen?
Nếu bạn cần tiền, tại sao bạn không hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could
Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi Karen).
Động từ khuyết thiếucan cũng có thể được sử dụng trong những trường hợp như vậy ("We can go for a walk"). Nhưng
sử dụng could mang tính ít chắc chắn hơn can. Bạn phải sử dụng could (không sử dụng can) khi bạn không thực sự
chắc chắn điều bạn nói.
Ví dụ:
- I’m so angry with him. I could kill him! (KHÔNG nói 'I can kill him')
Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất!
Chúng ta cũng sử dụng coule (không sử dụng can) cho những hành động không hiện thực.
Ví dụ:
- I’m so tired. I could sleep for a week. (KHÔNG dùng I can sleep for a week.)
Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền.
So sánh can và could:
- I can stay with Julia when I go to Paris. (hiện thực)
Tôi có thể ở với Julia khi tôi tới Paris.
- Maybe I could stay with Julia when I go to Paris. (có thể, nhưng ít chắc chắn)
Có lẽ tôi có thể ở với Julia khi tôi tới Paris.
- This is wonderful place. I could stay here for ever. (không hiện thực)
Thật là một địa điểm tuyệt đẹp. Giá như tôi có thể ở đây.
Chúng ta sử dụng could để nói về những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai.
Ví dụ:
- The phone is ringing. It could be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có là là Tim gọi đó.
- I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time.
Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào.
can không được sử dụng trong các ví dụ trên (ta không thể nói It can be Tim). Trong những trường
hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might. (Bạn tham khảo: Động từ might trong tiếng Anh).
Ví dụ:
- The phone is ringing. It might be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có là là Tim gọi đó.
Chúng ta sử dụng could have (done) để nói về quá khứ.
Ví dụ:
- I’m so tired. I could sleep for a week. (hiện tại)
Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền.
- I was so tired. I could have slept for a week. (quá khứ)
Tôi đã quá mệt. Tôi đã có thể ngủ cả tuần liền.
Chúng ta thường sử dụng could have (done) cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra.
Ví dụ:
- Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed
with Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn't)
Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà.
(= bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn đã không làm)
- Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky — he could
have hurt himself badly. (but he didn't hurt himself)
Hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật may
mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương nặng rồi. (nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết)
- The situation was bad but it could have been worse.
Tình huống là xấu nhưng nó có thể còn tồi tệ hơn.
Chúng ta sử dụng couldn't have (done) để nói rằng điều gì đó là không thể ở hiện tại
Ví dụ:
- I couldn't live in a big city. I'd hate it. (= điều này là không thể với tôi)
Tôi không thể sống trong một thành phố lớn. Tôi ghét nó.
- Everything is fine right now. Things couldn't be better.
Hiện tại mọi thứ là tốt đẹp. Mọi thứ không thể tốt hơn nữa.
Ở dạng quá khứ, chúng ta sử dụng couldn't have (done).
Ví dụ:
- We had a really good holiday. It couldn't have been better.
Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ thật sự tuyệt vời. Nó không thể tuyệt vời hơn nữa.
- The trip was cancelled last week. Paul couldn't have gone away because he was ill.
Tuần trước, cuộc du ngoạn đã bị hoãn lại. Paul không thể đi đâu bởi vì anh ấy bị ốm.
Để làm bài tập động từ khuyết thiếu Could, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập động từ khuyết thiếu Could.
Các loạt bài khác:
Động từ khuyết thiếu là gì?
Can, could và (be) able to
Must và Can't
May và Might (I)
May và Might (II)
Have to & Must
Must, mustn't & needn't
Cách sử dụng Should (I)
Cách sử dụng Should (II)
Had better & Cấu trúc It's time
Cách sử dụng Would
Lời yêu cầu, Lời mời, lời đề nghị
Từ lo sợ không có trong tư duy quân sự Việt Nam.
Võ Nguyên Giáp