Hãy dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói
hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ví dụ
- The water is boiling. Can you turn it off?
Nước đang sôi kìa. Bạn có thể tắt bếp được không?
- Listen to those people. What language are they speaking?
Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?
- Let's go out. It isn't raining now
Mình đi ra ngoài đi. Hiện trời không còn mưa nữa.
- "Don't disturb me. I'm busy." "Why? What are you doing?"
"Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận." "Tại sao? Bạn đang làm gì đó?"
- I am going to bed now. Goodnight!
Mình đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon.
- Maria is in Britain at the moment. She's learning English
Hiện tại Maria đang ở Anh. Cô ấy đang học tiếng Anh.
Hãy dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời.
Ví dụ:
- I'm living with some friends until I find a flat.
Hiện tại mình đang sống cùng với một vài người bạn cho tới khi mình tìm được một căn hộ.
- "You're working hard today" "Yes, I've got a lot to do."
"Hôm nay bạn làm việc thật vất vả." "Ừ. Mình có khá nhiều việc phải làm quá."
Để tìm hiểu kỹ hơn về thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), bạn tham khảo chương Thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.
Hãy dùng thì Hiện tại đơn (Present Simple) để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
- Water boils at 100 degrees celcius.
Nước sôi ở 100 độ C.
- Excuse me. Do you speak English?
Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?
- It doesn't rain very much in the summer.
Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.
- What do you usually do at weekends?
Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
- I always go to bed before midnight.
Tôi thường đi ngủ trước 12 h đêm
- Most people learn to swim when they are children.
Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.
Hãy dùng thì Hiện tại đơn (Present Simple) để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài.
Ví dụ:
- My parents live in London. They have lived there for all their lives.
Ba mẹ mình sống ở London. Hai người đã sống suốt đời ở đó.
- John isn't lazy. He works very hard most of the time.
John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.
Để tìm hiểu kỹ hơn về thì Hiện tại đơn (Present Simple), bạn tham khảo chương Thì Hiện tại đơn trong tiếng Anh.
Cấu trúc I always do something có nghĩa là Tôi lúc nào cũng làm việc đó.
Ví dụ:
- I always go to work by car.
Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói I'm always going)
Cách diễn đạt I'm always doing something có nghĩa bạn làm việc gì đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói cho là nhiều hơn bình thường.
Ví dụ:
- I've lost my key again. I'm always losing things.
Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.
Cách diễn đạt I'm always losing things không có nghĩa là lúc nào tôi cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tôi làm
mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều hơn bình thường.
Để làm bài tập về phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn.
Các loạt bài khác:
Thì Hiện tại tiếp diễn
Thì Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn vs Hiện tại đơn (II)
Thì quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành (I)
Hiện tại hoàn thành (II)
Cho một người con cá và bạn làm anh ta no cả ngày; dạy một người sử dụng Internet và anh ta sẽ không làm phiền bạn trong hàng tuần lễ.
Give a person a fish and you feed them for a day; teach a person to use the Internet and they won't bother you for weeks.
Khuyết danh