Cả Have và Have got đều mang nghĩa là "Sở hữu, làm chủ, có, ...". Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have.
- We’ve got a new car. hoặc We have a new car.
Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
- Ann has got two sisters. hoặc Ann has two sisters.
Ann có hai người chị gái.
- Our house has got a small garden. hoặc Our house has a small garden.
Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ.
- He's got a few problems. hoặc He has a few problems.
Anh ta có một số vấn đề.
Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm, ...
- I’ve got a headache hoặc I have a headache.
Tôi bị đau đầu.
- Have you got any money? --> haven’t got any money
- Do you have any momey?--> don’t have any money
- Have you any money? --> haven’t any money (Ít sử dụng)
- Has she got a car? --> She hasn’t got a car
- Does she have a car? --> She doesn’t have a car
- Has she a car? --> She hasn’t a car. (Ít sử dụng)
Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.
Ví dụ:
- I have / I’ve got a headache (không nói 'I'm having')
Tôi bị đau đầu.
Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had (thường không đi với got).
Ví dụ:
- Ann had along fair hair when she was a child. (không nói 'Ann had got')
Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài.
Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/didn't.
Ví dụ:
- Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?
- I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ.
- Ann had a long fair hair, didn’t she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
Have (không đi với got) cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau:
| breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette ...
| a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time ...
| an accident / an experience / a dream
Have | a look (at something)
| a baby (=give birth to a baby)
| difficulty / trouble / fun
| a chat (with somebody)/ aconversation / a discussion (with somebody)
Ví dụ:
- Goodbye ! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
- Mary had a baby recently.
Mary mới sinh một đứa bé.
Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên.
Bạn so sánh:
- I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat — không sử dụng "have got")
Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich.
nhưng
- I’ve got / I have some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé?
Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn
(is having/ are having) với các cách diễn đạt trên. Ví dụ:
- I had a postcard from Fred this morning. He’s on holiday. He says he’s having a
wonderful time. (không dùng "he has a wonderful time")
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy
nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
- The phone rang while we were having dinner. (không dùng "while we had")
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.
Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/does/did.
- I don’t usually have a big breakfast. (không dùng "I usually haven't")
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
- What time does Ann have lunch? (không dùng "has Ann lunch")
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
- Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
Để làm bài tập về phân biệt Have và Have got, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập phân biệt Have và Have got.
Các loạt bài khác:
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn vs Hiện tại hoàn thành
Cách sử dụng For và Since
Hiện tại hoàn thành vs Quá khứ đơn (I)
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng Used to
Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)
Tương lai gần: I am going to do
Trong chính trị, một nhà cầm quyền giỏi phải biết tuân theo hoàn cảnh, ước đoán và liên kết.
In politics a capable ruler must be guided by circumstances, conjectures and conjunctions.
Catherine II