A friend of mine/ a friend of Tom's ... có nghĩa là "một người bạn của tôi/một người bạn của Tom..."
Chúng ta nói a friend of mine/yours/his/hers/ours/theirs (không nói ‘a friend of me/you/him ...):
Ví dụ:
- I’m going to a wedding on Saturday. A friend of mine is getting married.
(không nói ‘a friend of me’)
Tôi sẽ đi dự cưới vào thứ bảy. Một người bạn của tôi sẽ lập gia đình.
- We went on holiday with some friend of ours. (không nói ‘some friends of us’)
Chúng tôi đã đi nghỉ với một vài người bạn của chúng tôi.
- Michael had an argument with a neighbour of his.
Michael đã cãi nhau với một người hàng xóm của anh ấy.
- It was a good idea of yours to go swimming this afternoon.
Ý kiến đi bơi của bạn chiều nay thật hay.
Một cách tương tự ta nói a friend of Tom’s, a friend of my sister’s ...
- It was a good idea of Tom’s to go swimming.
Ý kiến đi bơi của Tom thật hay.
- That woman over there is a friend of my sister’s.
Người phụ nữ đứng ở đàng kia là bạn của chị gái tôi.
Ta sử dụng my/your/his/her/its/our/their trước own:
- my own house ngôi nhà của tôi
- your own car xe hơi của anh
- her own room phòng của cô ấy
Bạn không thể nói an own... (‘an own house’, ‘an own car’...).
My own... / your own... = cái gì đó chỉ của riêng tôi, không dùng chung hay để cho mượn:
- I don’t want to share a room with anybody. I want my own room.
Tôi không muốn chia xẻ căn phòng với bất cứ ai. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi.
- Vera and George would like to have their own house. (không dùng ‘an own house’)
Vera và George muốn có một căn nhà riêng của họ.
- It’s a pity that the flat hasn’t got its own entrance.
Đáng tiếc là căn hộ này không có cửa vào riêng của nó.
- It’s my own fault that I’ve got no money. I buy too many things I don’t need.
Không có tiền là lỗi của chính tôi. Tôi đã mua quá nhiều thứ mà tôi không cần thiết.
- Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own? (= your own car)
Vì sao anh muốn mượn xe của tôi? Tại sao anh không thể sử dụng xe riêng của anh?
Bạn cũng có thể dùng ...own... để nói rằng bạn tự làm điều gì đó thay vì người khác làm điều đó cho bạn.
Ví dụ:
- Brian usually cuts his own hair.
Brian thường tự cắt tóc lấy.
(= Anh ấy tự cắt tóc; Anh ấy không đi đến hiệu cắt tóc)
- I’d like to have a garden so that I could grow my own vegetables.
Tôi muốn có một mảnh vườn để tôi có thể tự trồng rau.
(= tôi tự trồng rau thay vì đi mua rau)
On my own và by myself đều có nghĩa alone (một mình).
Chúng ta nói:
on (my/your/his/her/its/our/their) own
=
by (myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves)
Ví dụ:
- I like living on my own / by myself.
Tôi thích sống một mình (tự lập).
- Did you go on holiday on your own / by yourself?
Anh đã đi nghỉ một mình phải không?
- Jack was sitting on his own / by himself in a corner of the café.
Jack đã ngồi một mình trong góc của quán cà phê.
- Learner drivers are not allowed to drive on their own / by themselves.
Những người đang học lái xe không được phép lái xe một mình.
Để làm bài tập cách sử dụng Own và Mine, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập cách sử dụng Own và Mine.
Các loạt bài khác:
Danh từ: Định nghĩa & Phân loại
Giống của danh từ
Danh từ số nhiều & Danh từ số ít
Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được (I)
Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được (II)
Danh từ đếm được với a/an và some
Sở hữu cách
Sở hữu cách & Cấu trúc of + danh từ
Danh từ ghép (I)
Danh từ ghép (II)
Cách sử dụng own, mine
Đại từ phản thân
Cách sử dụng there và it
Món quà lớn nhất trong cuộc sống là được ghi nhớ.
The greatest gift in life is to be remembered.
Ken Venturi