Chúng ta sử dụng both / neither / either với hai vật, sự việc, ... Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both books, neither books...) .
Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:
1. both = cả hai
- Both restaurants are very good. (không nói "the both restaurants")
Cả hai nhà hàng đều rất ngon.
2. neither = không cái nào
- Neither restauranrs is expensive.
Không nhà hàng nào đắt cả.
3. either = một trong hai, cái nào cũng được
- We can go to either restaurant. I don’t mind.
Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi không có ý kiến gì.
Khi bạn sử dụng both / neither / either + of, bạn luôn luôn cần thêm the... / these / those... / my / your / his / Tom’s... . Bạn không thể nói "both of restaurant". Bạn phải nói "both of the restaurants", "both of those restaurants" ...:
Ví dụ:
- Both of these restaurants are very good.
Cả hai nhà hàng này đều rất ngon.
- Neither of the restaurants we went to was (or were) expensive.
Không có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta đã tới là đắt cả.
- I haven’t been to either of those restaurants. (= I haven’t been to one or the other)
Tôi chưa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.
Bạn không cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể nói:
- Both my parents are from London. hoặc Both of my parents...
Hai bố mẹ tôi đều là người London.
Chúng ta có thể sử dụng both of / neither of / either of + us / you / them:
- (talking to two people) Can either of you speak Spanish ?
(nói với hai người) Một trong hai bạn nói được tiếng Tây Ban Nha chứ ?
- I asked two people the way to the station but either of them knew.
Tôi hỏi hai người đường đến sân vận động nhưng cả hai đều không biết.
Chúng ta cần sử dụng both of trước us/you/them (of là cần phải có) :
- Both of us were very tired. (không nói ‘Both us were...’)
Cả hai chúng tôi đều rất mệt.
Sau neither of... động từ có thể chia ở số ít hay số nhiều đều được:
- Neither of the children wants (hay want) to go to bed.
Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.
Bạn cũng có thể sử dụng both / neither / either đứng một mình.
Ví dụ:
- I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both.
(hoặc I like both of them)
Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái áo đó. Tôi thích cả hai.
- "Is your friend British or American?" "Neither. She’s Autralian."
"Bạn của anh là người Anh hay Mỹ ?" "Đều không phải. Cô ấy là người Úc."
- "Do you want tea or coffee?" "Either. I don’t mind."
"Anh muốn trà hay cà phê?" "Thứ nào cũng được. Tôi không bận tâm."
both...and | neither...nor... | either...or... |
|
|
|
Dưới đây là các ví dụ để so sánh either / neither / both (hai thứ) và any / none / all (nhiều hơn hai).
either / neither / both
- There are two good hotels in the town. You can stay at either of them.
Có hai khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở cái nào cũng được.
- We tried two hotels. Neither of them had any rooms. / Both of them were full.
Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả.
Cả hai đều đã kín người.
any / none / all
- There are many good hotels in the town. You can stay at any of them.
Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số
chúng.
- We tried a lot of hotels. None of them had any rooms. / All of them were full.
Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng còn phòng cả.
Tất cả đã kín người.
Người thắng cuộc hỏi, "Tôi có thể giúp được gì?" Kẻ thua cuộc hỏi, "Anh tưởng tôi sẽ làm điều đó à?"
The winner asks, "May I help?" The loser asks, "Do you expect me to do that?"
William Arthur Ward