Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.
Trước khi làm Bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới.
Dưới đây là phần Bài tập mệnh đề quan hệ:
Write the relative clauses in a more formal way using a preposition +
whom/which.
1 Yesterday we visited the City Museum, which I‘d never been to before.
Yesterday we visited the City Museum, to which I’d never been before.
2 My brother showed us his new car, which he’s very proud of.
My brother showed us his new car .....................
3 This is a photograph of our friends Chris and Sam, who went on holiday
with.
This is a photograph of our friends Chris and Sam, ................
4 The wedding, which only members of the family were invited to, took
place on Friday.
The wedding, ..................., took place on Friday.
2 of which he’s very proud
3 with whom we went on holiday.
4 to which only members of the family were invited.
Use the information in the first sentence to complete the second sentence.
Use all of/ most of ... or the .... of + whom/which.
1 All of Mary’s brothers are married.
Mary has three brothers, all of whom are married.
2 Most of the information we were given was useless.
We were given a lot of information, .................. .
3 Jane has received neither of the letters I sent her.
I sent Jane two letters, ............................. .
4 None of the ten people who applied for the job was suitable.
Ten people applied for the job, ...................... .
5 Kate hardly ever uses one of her computers.
Kate has got two computers ........................... .
6 Mike gave half of the $50000 he won to his parents.
Mike won $50000 ...................................... .
7 Both of Julia’s sisters are teachers.
Julia has two sisters ................................ .
8 I went to a party – I knew only a few of the people there.
There were a lot of people at the party, ............. .
9 The sides of the road we drove along were lined with trees.
We drove along the road, the ............. .
10 The aim of the company’s new business plan is to save money.
The company has a new business plan, ................. .
2 most of which was useless.
3 neither of which she has received
4 none of whom was suitable,
5 one of which she hardly ever uses.
6 half of which he gave to his parents
7 both of whom are teachers
8 only a few of whom I knew
9 the sides of which were lined with trees.
10 the aim of which is to save money.
John sentences from the boxes to make new sentence. Use which.
-----------------------------------------------------------------------
|1Laura couldn’t come to the party. | This way very kind of her. |
|2 Jane doesn’t have a phone. | This means ve can’t go away |
| |tomorrow. |
|3 Neil has passed his exam. | This makes it difficult to |
| |contact her. |
|4 Our flight was delayed. | This market it difficult to |
| |sleep sometimes. |
|5 Kate offered to let me stay at |This was a pity. |
|her house. | |
|6 The street I live in is very | This is good new. |
|noisy at night. | |
|7 Our car has broken down. | This meant we had to wait three|
| |hours at the airport. |
-----------------------------------------------------------------------
1 Laure couldn’t come to the party, which was a pity.
2 Jane ..............................................
3 ...................................................
4 ...................................................
5 ...................................................
6 ...................................................
7 ...................................................
2 Jane doesn’t have a phone, which makes it difficult to contact her.
3 Nei has passed his exams, which is good news
4 Our flight was delayed, which meant we had to wait three hours at the
airport.
5 Kate offered to let me stay at her house, which was very kind of her.
6 The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult
to sleep sometimes.
7 Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.
Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:
Bài tập All, everybody, và everyone
Bài tập each và every
Bài tập Mệnh đề quan hệ (I)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (II)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (III)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (IV)
Bài tập Mệnh đề quan hệ (V)
Bài tập Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed
Bài tập Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed
Bài tập Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ
Bài tập Tính từ & Trạng từ (I)
Bài tập Tính từ & Trạng từ (II)
Bài tập Cách sử dụng so & such
Bài tập Cách sử dụng enough & too
Bài tập Cách sử dụng quite & rather
Bài tập So sánh hơn (I)
Bài tập So sánh hơn (II)
Bài tập So sánh không bằng
Bài tập So sánh nhất
Bài tập Thứ tự từ (I)
Bài tập Thứ tự từ (II)
Bài tập Still, yet, already & any more ...
Bài tập Cách sử dụng even, event though ...
Nên giáo dục và hướng dẫn trẻ em những nguyên tắc của tự do.
Children should be educated and instructed in the principles of freedom.
John Adams