Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Chương trước mình đã trình bày khái niệm và cách phân loại tính từ. Trong chương này, để tiện cho việc theo dõi, mình trình bày lại phần phân loại tính từ:
Có nhiều cách khác nhau để phân loại tính từ trong tiếng Anh, sau đây là các loại tính từ chủ yếu:
(a) Tính từ chỉ định
this, that, these, those
(b) Tính từ phân phối
each, every, either, neither
© Tính từ chỉ số lượng
some, any, no; little/few; many, much; one, twenty
(d) Tính từ chỉ sự nghi vấn
which, what, whose
(e) Tính từ sở hữu
my, your, his, her, its, our, your, their
(f) Tính từ chỉ chất lượng
clever, dry, fat, golden, good, heavy, square
Bất cứ khi nào bạn xung đột với ai đó, có một yếu tố có thể tạo ra sự khác biệt giữa hủy hoại mối quan hệ và làm nó trở nên sâu sắc hơn. Yếu tố đó là thái độ.
Whenever you're in conflict with someone, there is one factor that can make the difference between damaging your relationship and deepening it. That factor is attitude.
William James